QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật) – Cơ chế quản lý, pháp lý bắt buộc và cải cách 2025
Quy chuẩn kỹ thuật ( QCVN) là các văn bản bắt buộc áp dụng do Nhà nước ban hành, quy định mức giới hạn đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế-xã hội phải tuân thủ. Mục tiêu là đảm bảo an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Tổng quan nhanh về QCVN
1. Định nghĩa pháp lý
QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành, quy định mức giới hạn đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường… bắt buộc phải tuân thủ để đảm bảo an toàn, sức khỏe cộng đồng, môi trường và quyền lợi người tiêu dùng.
QCVN là công cụ quản lý kỹ thuật cốt lõi của Nhà nước, đảm bảo tính đồng bộ trong phát triển kinh tế – xã hội, bảo vệ người dân và môi trường.
Ví dụ: QCVN 3:2009/BKHCN – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em.
2. Cơ sở pháp lý & cơ quan liên quan
Hệ thống QCVN được xây dựng và ban hành dựa trên cơ sở pháp lý như:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật (số 68/2006/QH11) và các nghị định, thông tư hướng dẫn.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ chuyên ngành được phân công xây dựng QCVN trong lĩnh vực quản lý của mình.
- Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) có vai trò thẩm định dự thảo QCVN trước khi ban hành.
4. Cấu trúc và ký hiệu QCVN
Ký hiệu QCVN thường theo mẫu QCVN [số]:[năm]/[cơ quan ban hành]. Ví dụ: “QCVN 01-1:2018/BYT” là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 01-1 năm 2018 do Bộ Y tế ban hành.
5. Hợp quy – Dấu hợp quy (CR)
- “Hợp quy” là sản phẩm, hàng hóa đáp ứng QCVN và được chứng nhận phù hợp, thường phải gắn tem/dấu hợp quy (CR) nếu QCVN yêu cầu.
- Không thực hiện hợp quy khi QCVN yêu cầu là vi phạm quản lý nhà nước và có thể bị xử phạt.

Cấu trúc ký hiệu QCVN và dấu hợp quy CR
6. Tra cứu QCVN và nơi lấy văn bản chính thức
Có thể tra cứu tại các nguồn chính thức:
- tcvn.gov.vn – Cổng Tiêu chuẩn quốc gia
- congbao.chinhphu.vn – Công báo Chính phủ
- Các cổng thông tin pháp luật của Bộ KH&CN và các Bộ chuyên ngành.
7. Ứng dụng thực tế & lưu ý cho doanh nghiệp
- Nhiều nhóm sản phẩm như vật liệu xây dựng, thiết bị điện tử, thiết bị y tế, nước thải… nằm trong danh mục phải chứng nhận hợp quy trước khi lưu hành.
- Vi phạm QCVN có thể bị xử phạt hành chính, thu hồi sản phẩm, đình chỉ lưu hành. Ví dụ, phạt từ 5-8 triệu đồng với hành vi sản xuất hàng hóa không phù hợp bản công bố hợp chuẩn.
- Doanh nghiệp cần chủ động xác định: sản phẩm thuộc QCVN nào? Quy trình thử nghiệm, chứng nhận, đăng ký công bố hợp quy cần thực hiện từ đầu.
Phân loại hệ thống QCVN
Hệ thống QCVN hiện phân loại thành 05 loại chính:
- Quy chuẩn kỹ thuật chung (áp dụng cho một lĩnh vực hoặc nhóm sản phẩm/hàng hóa – dịch vụ).
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Quy chuẩn kỹ thuật an toàn.
- Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ.
- Quy chuẩn kỹ thuật quá trình.

Phân loại hệ thống QCVN
Tầm quan trọng, đối tượng áp dụng và lợi ích tuân thủ
1. Tầm quan trọng
QCVN là công cụ pháp lý – kỹ thuật thiết yếu để:
- Bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người
- Bảo vệ động vật, thực vật, môi trường sinh thái
- Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi người tiêu dùng
- Tạo niềm tin cho thị trường và doanh nghiệp trong nước, quốc tế
2. Đối tượng áp dụng
- Áp dụng với mọi tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/ quá trình, môi trường có khả năng gây mất an toàn tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp cần áp dụng QCVN nếu sản phẩm/hoạt động thuộc danh mục quản lý bắt buộc của các Bộ chuyên ngành như:
- Bộ Xây dựng (vật liệu xây dựng, quy hoạch)
- Bộ Y tế (chiếu sáng, vệ sinh, bao bì tiếp xúc thực phẩm)
- Bộ Giao thông Vận tải (phương tiện giao thông)
- Bộ Công Thương (xăng dầu, hóa chất nguy hiểm)
- ……
Lợi ích khi áp dụng tuân thủ QCVN
- Được phép sử dụng dấu CR – minh chứng sản phẩm đạt chuẩn kỹ thuật QCVN, đủ điều kiện lưu hành trên thị trường Việt Nam.
- Khẳng định chất lượng và độ an toàn của sản phẩm, hàng hóa, tạo niềm tin cho người tiêu dùng và đối tác.
- Đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật, tránh bị xử phạt hoặc thu hồi sản phẩm.
- Gia tăng uy tín thương hiệu, nâng cao khả năng cạnh tranh trong nước và quốc tế.
- Tối ưu hóa chi phí sản xuất, giảm thiểu lỗi, rủi ro kỹ thuật và tổn thất kinh tế.
- Thuận lợi trong đấu thầu, hợp tác và mở rộng thị trường xuất khẩu, khi sản phẩm đã được chứng minh đáp ứng chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Lợi ích khi áp dụng tuân thủ QCVN
Tóm lại, áp dụng QCVN và chứng nhận hợp quy là nền tảng bảo đảm chất lượng, an toàn, và là chiến lược dài hạn giúp doanh nghiệp Việt nâng tầm vị thế trên thị trường.
- Tính pháp lý: Tuân thủ QCVN là điều kiện tiên quyết để sản phẩm/dịch vụ được phép lưu hành.
- Bảo vệ người tiêu dùng: Sản phẩm đảm bảo chất lượng, an toàn, đúng quy chuẩn kỹ thuật.
- Tránh chế tài hành chính: Vi phạm QCVN có thể bị xử phạt, bị thu hồi, tiêu hủy.
Tăng khả năng cạnh tranh: Sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia thường được đánh giá cao, dễ tiếp cận thị trường nội địa và quốc tế.
Cải cách QCVN năm 2025 – Xu hướng và hướng đi
1. Cập nhật nhanh các QCVN mới
- QCVN 14:2025 – Quy chuẩn về giá trị giới hạn của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị.
- QCVN 25:2025/BCT – An toàn điện ban hành 22/06/2025.
- QCVN 40:2025/BTNMT – Nước thải công nghiệp ban hành 28/02/2025.
2. Xu hướng cải cách chính
- Đơn giản hóa thủ tục ban hành QCVN, tăng cường minh bạch và tham vấn công khai.
- Tiệm cận tiêu chuẩn quốc tế: sử dụng chuẩn ISO, IEC, hướng đến hội nhập và xuất khẩu.
- Tăng cường kiểm soát hậu kiểm thay vì kiểm soát tiền lưu hành, để giảm chi phí tuân thủ cho doanh nghiệp.
- Số hóa quản lý QCVN, xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử, gắn kết với hệ thống công bố hợp quy/hợp chuẩn.
- Mở rộng phạm vi áp dụng QCVN đến nhiều lĩnh vực mới, đặc biệt môi trường, dịch vụ kỹ thuật số, sản phẩm công nghệ cao.
3. Tác động đến doanh nghiệp và thị trường
- Doanh nghiệp cần cập nhật thường xuyên QCVN mới để không bị “trễ chân” trong lưu hành sản phẩm.
- Việc tuân thủ QCVN giúp doanh nghiệp giảm rủi ro pháp lý, nâng cao uy tín, mở rộng xuất khẩu.
- Ngược lại, không tuân thủ sẽ bị xử lý nghiêm, ảnh hưởng đến thương hiệu, chi phí khắc phục và thị trường.
KẾT LUẬN
Hệ thống QCVN đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo tính pháp lý, an toàn và chất lượng cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và môi trường tại Việt Nam. Việc hiểu rõ cơ chế quản lý, yêu cầu pháp lý bắt buộc và xu hướng cải cách năm 2025 là bước quan trọng cho mọi doanh nghiệp và cá nhân tham gia sản xuất – kinh doanh tại Việt Nam.
Tuân thủ QCVN không chỉ giúp tránh rủi ro pháp lý và chi phí phạt, mà còn mở rộng cơ hội vươn ra thị trường quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và uy tín thương hiệu.
Đăng ký tư vấn ngay
Để lại thông tin để được tư vấn miễn phí về ISO 9001
Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) – Nền tảng đảm bảo chất lượng hàng hóa và dịch vụ trong nước
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cạnh tranh ngày càng khốc liệt, chất lượng không chỉ là yếu tố sống còn của doanh nghiệp, mà còn là thước đo năng lực của cả nền kinh tế. Để bảo đảm chất lượng và tạo sự đồng bộ trong sản xuất – kinh doanh, Việt Nam đã xây dựng hệ thống Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN).
Khái niệm TCVN
TCVN là tiêu chuẩn Việt Nam (theo Pháp lệnh chất lượng hàng hóa năm 1999), nhưng đến khi Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ra đời năm 2006 thì tiêu chuẩn Việt nam được chuyển thành Tiêu chuẩn quốc gia và lấy ký hiệu là TCVN. Kể từ đó, TCVN cũng được sử dụng làm tiền tố cho các bộ tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam.

TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam)
Hệ thống và ký hiệu
- Tiêu chuẩn quốc gia, ký hiệu TCVN
- Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS)
Ký hiệu Tiêu chuẩn quốc gia
- Được quy định như sau: số hiệu, năm công bố tiêu chuẩn đứng sau cụm từ viết tắt TCVN và được phân cách bằng dấu hai chấm.
Lấy ví dụ: TCVN 4980:2006 biểu thị tiêu chuẩn quốc gia có số hiệu 4980 được ban hành vào năm 2006
- Nếu TCVN trùng với tiêu chuẩn quốc tế, thì ký hiệu gồm ký hiệu TCVN và ký hiệu tiêu chuẩn quốc tế được đặt trong dấu ngoặc đơn đặt cách nhau bằng một khoảng trắng. Lấy ví dụ: TCVN 111:2006 (ISO 15:1998)
- Ngoài ra có thể viết trên dưới, trên là TCVN, dưới là tiêu chuẩn quốc tế.
TCVN 111:2006 (ISO 15:1998) có ý nghĩa như sau: ký hiệu của tiêu chuẩn quốc gia có số hiệu 111 được ban hành vào năm 1998 và xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 15:1998.
- Một số ví dụ khác: TCVN ISO 14001:2006: ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001 về hệ thống quản lý môi trường và được công bố vào năm 2006. TCVN công bố năm 2006 để thay thế TCVN 289:2000 được ký hiện là TCVN 289:2006
TCVN bao gồm các loại tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn thuật ngữ
- Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật
- Tiêu chuẩn phương pháp thử
- Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

Các loại tiêu chuẩn TCVN
Việc xây dựng và ban hành TCVN do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và sự phối hợp của các bộ, ngành, hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và các viện nghiên cứu.
Tầm quan trọng của tiêu chuẩn Việt Nam
Tính đến năm 2022, Việt Nam đã ban hành hơn 12.600 tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) đang còn hiệu lực và hơn 800 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN). Hệ thống này bao phủ trên 90% lĩnh vực sản xuất – dịch vụ, từ công nghiệp, nông nghiệp, y tế, xây dựng đến công nghệ thông tin. Con số này thể hiện mức độ phủ rộng và tầm quan trọng chiến lược của tiêu chuẩn hóa trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội.

Theo Thống kê hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn Việt Nam (2022)
Theo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, việc tiêu chuẩn hóa đã góp phần tăng 1–1,5% GDP hằng năm nhờ nâng cao năng suất lao động, giảm lãng phí và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại. Nhiều tiêu chuẩn Việt Nam hiện nay cũng đã được hài hòa với các tiêu chuẩn quốc tế như ISO, IEC, giúp hàng hóa Việt Nam dễ dàng thâm nhập thị trường toàn cầu và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật khắt khe của đối tác nước ngoài.
Ngoài ra, TCVN còn là công cụ quan trọng trong quản lý chất lượng và bảo vệ người tiêu dùng. Thông qua việc áp dụng tiêu chuẩn, các cơ quan quản lý có cơ sở rõ ràng để kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm, đảm bảo sự minh bạch và công bằng trên thị trường.
Có thể nói, TCVN không chỉ là thước đo kỹ thuật, mà còn là đòn bẩy phát triển kinh tế, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và thúc đẩy hình ảnh “hàng Việt Nam chất lượng cao” trên trường quốc tế.
TCVN phù hợp với doanh nghiệp nào?
Về nguyên tắc, TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam) được áp dụng trên cơ sở tự nguyện , do đó nó phù hợp với mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tại Việt Nam, không phân biệt quy mô hay loại hình.
Thay vì giới hạn ở một loại doanh nghiệp cụ thể, TCVN có phạm vi bao phủ gần như toàn bộ các ngành và lĩnh vực của nền kinh tế. Cụ thể:
- Các ngành Công nghiệp: Bao gồm điện tử, cơ khí (quy định về vật liệu, gia công), và xây dựng (quy định về vật liệu, thiết kế, thi công, an toàn lao động).
- Nông nghiệp và Thực phẩm: Đảm bảo chất lượng nông sản, an toàn vệ sinh trong sản xuất, chế biến và bảo quản thực phẩm.
- Lĩnh vực Dịch vụ: TCVN cũng được áp dụng để nâng cao chất lượng dịch vụ trong y tế (kỹ thuật, cơ sở vật chất), giáo dục (chương trình đào tạo, cơ sở vật chất) và du lịch.
- Quản lý nhà nước và phi lợi nhuận: Ngay cả các cơ quan hành chính nhà nước và các tổ chức phi lợi nhuận cũng áp dụng TCVN (ví dụ TCVN ISO 9001) để cải thiện hiệu suất, tăng tính minh bạch và nâng cao chất lượng quản lý.
Về cơ bản, TCVN phù hợp với bất kỳ doanh nghiệp nào có nhu cầu quản lý nội bộ và mong muốn chuẩn hóa hoạt động sản xuất – kinh doanh của mình. Trường hợp ngoại lệ: Khi TCVN trở thành “bắt buộc”. Đây là một bẫy pháp lý mà nhiều doanh nghiệp thường bỏ qua, dẫn đến rủi ro vi phạm nghiêm trọng. Nguyên tắc “tự nguyện” của TCVN sẽ ngay lập tức bị vô hiệu hóa khi một TCVN cụ thể được viện dẫn đến trong một văn bản quy phạm pháp luật hoặc trong một QCVN. Khoản 1, Điều 23 của Luật 68/2006/QH11 nêu rõ: “Toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn cụ thể trở thành bắt buộc áp dụng khi được viện dẫn trong văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật”.
Lợi ích khi áp dụng TCVN
Việc áp dụng TCVN mang lại lợi ích đa chiều cho cả doanh nghiệp và nền kinh tế quốc gia, thể hiện ở ba cấp độ chính: nâng cao chất lượng – tối ưu chi phí – mở rộng hội nhập.
Thứ nhất, TCVN giúp doanh nghiệp kiểm soát chất lượng và giảm rủi ro sản xuất.
Nhờ có hệ thống tiêu chuẩn rõ ràng, doanh nghiệp dễ dàng duy trì quy trình ổn định, giảm lỗi kỹ thuật và chi phí bảo hành. Ví dụ, ngành thực phẩm sau khi áp dụng TCVN về vệ sinh an toàn (như TCVN 5603:2008 – HACCP) đã giảm trung bình 15–20% chi phí khắc phục sai lỗi sản phẩm, đồng thời tăng niềm tin của người tiêu dùng trong nước.
Thứ hai, TCVN giúp tăng năng suất và khả năng cạnh tranh.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật và quản lý giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả vận hành, tối ưu hóa nguồn lực và tiết kiệm chi phí. Theo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, việc chuẩn hóa quy trình sản xuất giúp doanh nghiệp tiết kiệm 3–6% chi phí vận hành hàng năm. Trong lĩnh vực cơ khí chế tạo, các doanh nghiệp tuân thủ TCVN 5639:2018 (kiểm định thiết bị nâng) ghi nhận hiệu suất vận hành tăng 12% so với trước khi chuẩn hóa.
Thứ ba, TCVN mở rộng cơ hội xuất khẩu và hội nhập quốc tế.
Nhiều tiêu chuẩn Việt Nam đã hài hòa với ISO và tiêu chuẩn ASEAN, giúp hàng hóa Việt Nam đáp ứng yêu cầu kỹ thuật toàn cầu. Chẳng hạn, các doanh nghiệp chế biến thủy sản tại Cần Thơ đạt chứng nhận TCVN ISO 22000 đã tăng khả năng tiếp cận thị trường EU và Nhật Bản, với kim ngạch xuất khẩu tăng khoảng 10–15%/năm.
Thứ tư, TCVN góp phần bảo vệ người tiêu dùng và môi trường.
Hệ thống tiêu chuẩn về an toàn sản phẩm, hiệu suất năng lượng hay môi trường giúp giảm thiểu rủi ro xã hội. Theo Bộ KH&CN, việc triển khai TCVN 11856:2017 về nhãn năng lượng đã giúp tiết kiệm hơn 2 tỷ kWh điện mỗi năm, tương đương giảm 1,3 triệu tấn CO₂ phát thải.
Tóm lại, TCVN không chỉ là công cụ kỹ thuật, mà là đòn bẩy phát triển bền vững – giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, đồng thời góp phần xây dựng nền kinh tế Việt Nam chất lượng, hiệu quả và hội nhập sâu rộng hơn.
KẾT LUẬN
Có thể khẳng định, TCVN không chỉ là công cụ kỹ thuật, mà là nền tảng phát triển bền vững của quốc gia. Việc chủ động áp dụng và cập nhật TCVN giúp doanh nghiệp Việt Nam tiệm cận tiêu chuẩn quốc tế, khẳng định chất lượng “Made in Vietnam” và nâng cao vị thế trên thị trường toàn cầu. Trong thời kỳ chuyển đổi số và kinh tế xanh, TCVN chính là “chuẩn mực của niềm tin”, góp phần xây dựng một nền kinh tế Việt Nam hiện đại, minh bạch và hội nhập sâu rộng.
Đăng ký tư vấn ngay
Để lại thông tin để được tư vấn miễn phí về ISO 9001
GOTS – Tiêu chuẩn dệt may hữu cơ toàn cầu hướng đến sản xuất xanh và bền vững
Ngày càng nhiều người tiêu dùng ưu tiên lựa chọn sản phẩm thân thiện với môi trường và sức khỏe. Tiêu chuẩn GOTS (Global Organic Textile Standard) là chứng nhận quốc tế hàng đầu dành cho ngành dệt may hữu cơ. GOTS đặt ra các yêu cầu nghiêm ngặt trong toàn bộ chuỗi cung ứng – từ nguyên liệu, sản xuất đến đóng gói – nhằm đảm bảo sản phẩm dệt may không chỉ an toàn mà còn có trách nhiệm với xã hội và môi trường.
GOTS là gì?
GOTS (Global Organic Textile Standard) được định nghĩa là tiêu chuẩn xử lý dệt may hàng đầu thế giới dành cho xơ hữu cơ. Định nghĩa này chứa đựng một sự khác biệt quan trọng. GOTS không chỉ đơn thuần là một tiêu chuẩn xác nhận hàm lượng hữu cơ của nguyên liệu thô – một vai trò thường do các tiêu chuẩn như OCS (Organic Content Standard) đảm nhiệm. Thay vào đó, giá trị cốt lõi của GOTS nằm ở việc kiểm soát toàn diện quá trình sản xuất diễn ra sau khi thu hoạch xơ.

Tiêu chuẩn GOTS
Tiêu chuẩn này được thiết kế để giải quyết một nghịch lý lớn của ngành thời trang bền vững: một sản phẩm có thể được làm từ bông hữu cơ 100% nhưng lại trải qua các công đoạn xử lý ướt (như nhuộm và hoàn tất) sử dụng hóa chất độc hại, gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. GOTS ngăn chặn điều này bằng cách tích hợp các tiêu chí nghiêm ngặt về môi trường, nhân quyền và xã hội vào cùng một hệ thống. Nó đảm bảo rằng tính “hữu cơ” được duy trì từ nông trại đến thành phẩm, đặc biệt tập trung vào các công đoạn “bẩn” nhất của ngành dệt, bao gồm cả việc bắt buộc phải có nhà máy xử lý nước thải chức năng cho bất kỳ đơn vị xử lý ướt nào.
Để đạt được chứng nhận, GOTS yêu cầu một sản phẩm dệt phải chứa tối thiểu 70% xơ hữu cơ được chứng nhận. Tuy nhiên, yêu cầu về xơ chỉ là một trong bốn trụ cột mà GOTS giám sát. Một sản phẩm GOTS là sự hội tụ của:

4 trụ cột mà GOTS giám sát
- Xơ hữu cơ: Phải đáp ứng tỷ lệ phần trăm tối thiểu.
- Tiêu chí môi trường: Bao gồm các hạn chế nghiêm ngặt đối với hóa chất đầu vào (thuốc nhuộm, chất phụ trợ), quản lý nước thải và tiêu thụ năng lượng.
- Tiêu chí xã hội và nhân quyền: Dựa trên các công ước cốt lõi của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), GOTS cấm lao động trẻ em và lao động cưỡng bức, đồng thời yêu cầu điều kiện làm việc an toàn, bình đẳng giới và trả lương đủ sống.
- Tiêu chí chất lượng kỹ thuật và ảnh hưởng độc hại cho con người: Đảm bảo sản phẩm cuối cùng an toàn cho người sử dụng và có độ bền cần thiết, an toàn khi sử dụng.
Sự tích hợp toàn diện này là điều khiến GOTS trở nên mạnh mẽ. Nó cung cấp một hệ thống đánh giá duy nhất cho các khía cạnh Môi trường, Xã hội và Quản trị (ESG) của chuỗi cung ứng dệt may.
Dựa trên hàm lượng xơ hữu cơ, GOTS quy định hai cấp độ dán nhãn rõ ràng :
- Cấp 1: “Organic” (Hữu cơ): Yêu cầu sản phẩm chứa tối thiểu 95% xơ hữu cơ được chứng nhận và tối đa 5% xơ tự nhiên hoặc tổng hợp không hữu cơ.
- Cấp 2: “Made with x% organic” (Được làm bằng x% hữu cơ): Yêu cầu sản phẩm chứa tối thiểu 70% xơ hữu cơ được chứng nhận.
Tầm quan trọng của GOTS đối với doanh nghiệp
Theo Báo cáo Thường niên 2024 do tổ chức Global Standard công bố, GOTS tiếp tục quỹ đạo tăng trưởng vững chắc. Tính đến năm 2024, đã có 15.441 cơ sở được chứng nhận GOTS trên toàn cầu. Con số này thể hiện mức tăng 5.2% so với 14.676 cơ sở được báo cáo vào năm 2023.
Hệ sinh thái GOTS hiện có mặt tại 87 quốc gia, được giám sát bởi 26 tổ chức chứng nhận độc lập đã được GOTS phê duyệt.
Dưới đây là Bảng 3.1, tóm tắt các số liệu thống kê quan trọng về phạm vi và sự tăng trưởng của GOTS:
Bảng 3.1: Thống kê Tăng trưởng và Phạm vi Toàn cầu của GOTS (2023-2024)
| Hạng mục | Số liệu 2024 | Số liệu 2023 | Tăng trưởng (%) | Nguồn |
| Tổng số cơ sở được chứng nhận | 15.441 | 14.676 | +5.2% | 12 |
| Số lượng quốc gia hoạt động | 87 | Không có dữ liệu 2023 | – | 12 |
| Số lượng Tổ chức Chứng nhận | 26 | Không có dữ liệu 2023 | – | 12 |
Đối tượng Bắt buộc trong Chuỗi cung ứng
GOTS áp dụng cho toàn bộ chuỗi cung ứng. Chứng nhận GOTS được phân chia theo các phạm vi (Scope) cụ thể cho từng loại hình doanh nghiệp:
- Scope 1: Chứng nhận các hoạt động chế biến cơ khí (ví dụ: kéo sợi, dệt).
- Scope 2: Chứng nhận các hoạt động xử lý ướt và hoàn tất (ví dụ: nhuộm, in).
- Scope 3: Chứng nhận các hoạt động thương mại và sản phẩm liên quan (ví dụ: nhà nhập khẩu, nhà phân phối).
- Scope 4: Phê duyệt các chất phụ trợ dệt may (hóa chất đầu vào).
Điều này có nghĩa là, chứng nhận GOTS không chỉ dành cho nhà sản xuất quần áo thành phẩm. Một thương hiệu thời trang không thể chỉ mua vải thông thường, may thành áo rồi xin chứng nhận GOTS. Để sản phẩm cuối cùng được dán nhãn, mọi đơn vị tham gia vào việc tạo ra sản phẩm – từ nhà máy kéo sợi, nhà máy dệt, nhà máy nhuộm, nhà máy may và thậm chí cả nhà kinh doanh đều phải được chứng nhận GOTS một cách độc lập.
Đối với các doanh nghiệp Việt Nam, dù chỉ hoạt động ở một công đoạn duy nhất (như kéo sợi hoặc nhuộm), họ đều là đối tượng áp dụng bắt buộc nếu muốn tham gia vào chuỗi cung ứng GOTS và phục vụ các khách hàng yêu cầu tiêu chuẩn này.
Lợi ích khi doanh nghiệp áp dụng
Việc theo đuổi chứng nhận GOTS đòi hỏi sự đầu tư về thời gian và nguồn lực, nhưng mang lại những lợi ích chiến lược vượt xa chi phí ban đầu. Các lợi ích này có thể được phân loại thành ba nhóm chính: Hoạt động nội bộ, quản lý rủi ro và chiến lược thị trường.

Lợi ích khi doanh nghiệp áp dụng GOTS
Lợi ích về hoạt động và hiệu quả (Bên trong doanh nghiệp)
Trái ngược với quan niệm GOTS chỉ làm tăng chi phí, việc tuân thủ các tiêu chí nghiêm ngặt của nó trên thực tế có thể tạo ra hiệu quả và giảm chi phí hoạt động dài hạn.
- Hiệu quả sinh thái: Việc quản lý chặt chẽ nước, năng lượng và hóa chất theo yêu cầu giúp giảm lãng phí và tiết kiệm chi phí vận hành.
- Hiệu quả xã hội: Đảm bảo điều kiện làm việc an toàn và công bằng giúp tăng năng suất và sự gắn kết của công nhân, giảm tỷ lệ nghỉ việc.
Lợi ích về tài chính và quản lý rủi ro
Ở cấp độ chiến lược, GOTS là một “công cụ quản lý rủi ro toàn diện” cho chuỗi cung ứng.
- Dịch chuyển gánh nặng xác minh: Các thương hiệu không cần tốn chi phí kiểm toán nhà cung cấp. Thay vào đó, GOTS (bên thứ ba) thực hiện việc xác minh này, giúp nhà cung cấp chỉ cần một chứng nhận duy nhất.
- Tín hiệu B2B: Đạt GOTS là một tín hiệu B2B mạnh mẽ về sự tin cậy, giảm ma sát thương mại và chứng tỏ sự sẵn sàng tuân thủ các quy định ngày càng nghiêm ngặt.
Lợi ích về chiến lược và thị trường (Bên ngoài doanh nghiệp)
Chứng nhận GOTS là một công cụ tiếp thị và định vị chiến lược mạnh mẽ, tác động đến cả quan hệ B2B và B2C.
- Sự tín nhiệm: Cung cấp sự xác minh độc lập, đáng tin cậy cho người tiêu dùng, thay thế cho các “tự tuyên bố” không được kiểm chứng.
- Khác biệt hóa: Tạo giá trị gia tăng rõ rệt so với sản phẩm thông thường, giúp thu hút phân khúc khách hàng sẵn sàng chi trả cao hơn.
- Thâm nhập thị trường mới: Chứng nhận được công nhận toàn cầu, mở đường vào các thị trường mới và khắt khe, ví dụ như thị trường mua sắm công ở châu Âu.
KẾT LUẬN
GOTS không chỉ là chứng nhận cho sản phẩm hữu cơ, mà còn là cam kết toàn diện về môi trường, xã hội và đạo đức trong sản xuất dệt may. Việc đạt chuẩn GOTS giúp doanh nghiệp Việt Nam nâng cao uy tín, đáp ứng yêu cầu khắt khe của thị trường quốc tế và hướng đến mô hình phát triển bền vững – nơi lợi ích kinh tế đi đôi với trách nhiệm với con người và hành tinh.
Đăng ký tư vấn ngay
Để lại thông tin để được tư vấn miễn phí về ISO 9001
GRS – Tiêu chuẩn tái chế toàn cầu nâng cao giá trị sản phẩm thân thiện môi trường
Ngày càng nhiều người tiêu dùng quan tâm đến các sản phẩm thân thiện với môi trường và mong muốn các thương hiệu chịu trách nhiệm với hành trình sản xuất. Tiêu chuẩn GRS (Global Recycled Standard) là chứng nhận quốc tế hàng đầu dành cho các sản phẩm dệt may, phụ kiện và nguyên liệu có chứa nguyên liệu tái chế. GRS đặt ra các yêu cầu nghiêm ngặt về tỷ lệ nguyên liệu tái chế, quản lý môi trường, trách nhiệm xã hội và truy xuất nguồn gốc, nhằm đảm bảo sản phẩm cuối cùng không chỉ bền vững mà còn minh bạch và đáng tin cậy.
GRS là gì?
GRS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Global Recycled Standard”, dịch sang tiếng Việt là “Tiêu chuẩn Tái chế Toàn cầu”. Tiêu chuẩn Tái chế Toàn cầu GRS cung cấp cho các công ty một công cụ để xác minh rằng một hoặc nhiều nguyên liệu đầu vào cụ thể có trong sản phẩm cuối cùng. Ngoài ra, GRS là một tiêu chuẩn sản phẩm đầy đủ quy định các thực hành tốt nhất về xã hội và môi trường, cũng như các hạn chế về hóa chất đối với vải, quần áo, hàng may mặc, phụ kiện, …

Tiêu chuẩn GRS ( Tiêu chuẩn tái chế toàn cầu)
Phân loại tiêu chuẩn
Chứng nhận GRS được chia thành 2 loại:
- Giấy chứng nhận phạm vi hoạt động GRS (SC – Scope Certificate) được cấp cho các nhà cung cấp/doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí được phép sản xuất hàng hóa GRS
- Giấy chứng nhận giao dịch GRS (TS – Transaction Certificate) được cấp cho các sản phẩm/hàng hóa đáp ứng tiêu chí của sản phẩm GRS
Tầm quan trọng của GRS
Bằng chứng rõ ràng nhất về tầm quan trọng chiến lược của GRS là tốc độ tăng trưởng bùng nổ của các cơ sở được chứng nhận trên toàn cầu. Tiêu chuẩn này không còn là một thị trường ngách mà đã trở thành một yêu cầu chính thống của ngành.
Theo báo cáo thị trường của Textile Exchange (tổng hợp dữ liệu đến cuối năm 2023), số lượng cơ sở được chứng nhận GRS đã tăng vọt từ 34.178 cơ sở vào năm 2022 lên 43.427 cơ sở vào năm 2023.
Để thấy rõ quy mô của sự dịch chuyển này, hãy xem xét dữ liệu tăng trưởng trong ba năm qua:
- Năm 2021: 25.763 cơ sở được chứng nhận.
- Năm 2022: 34.178 cơ sở được chứng nhận (tăng 32,7% so với năm 2021).
- Năm 2023: 43.427 cơ sở được chứng nhận (tăng 27,1% so với năm 2022).
Tổng mức tăng trưởng về số lượng cơ sở được chứng nhận GRS trong giai đoạn 2021-2023 là 68,5%. Sự tăng trưởng này trải rộng trên 50 quốc gia.
| Năm | Số lượng cơ sở được chứng nhận GRS | Tăng trưởng % (So với năm trước) |
| 2021 | 25.763 | – |
| 2022 | 34.178 | +32.7% |
| 2023 | 43.427 | +27.1% |
Bảng 2: Tăng trưởng số lượng cơ sở được chứng nhận GRS (2021-2023)
Mục đích: Trực quan hóa tốc độ tăng trưởng theo cấp số nhân, chứng minh GRS đang trở thành một tiêu chuẩn bắt buộc của ngành.
Đối tượng áp dụng GRS
Đối tượng áp dụng tiêu chuẩn GRS bao gồm tất cả các tổ chức tham gia trong chuỗi cung ứng sản phẩm có chứa nguyên liệu tái chế.
Các ngành nghề và sản phẩm nên áp dụng GRS bao gồm, nhưng không giới hạn ở:
- Dệt may: Hàng may mặc tái chế, quần áo, hàng dệt gia dụng, vải, sợi.
- Nhựa và Bao bì: Các sản phẩm làm từ nhựa tái chế (như rPET, rPP), bao bì PE, chai nhựa.
- Ngành khác: Giấy tái chế, kim loại tái chế, và các sản phẩm tiêu dùng khác.
GRS còn áp dụng cho toàn bộ chuỗi cung ứng, từ nhà tái chế đến người bán cuối cùng – miễn là tổ chức đó muốn đưa ra tuyên bố GRS.
Để đảm bảo tính toàn vẹn của Chuỗi Hành trình Sản phẩm (CoC), mọi tổ chức nắm quyền sở hữu pháp lý đối với sản phẩm trong quá trình sản xuất hoặc kinh doanh đều bắt buộc phải được chứng nhận.
Các mắt xích cần chứng nhận gồm:
- Nhà tái chế: Biến rác thải thành nguyên liệu thô (bông, hạt nhựa…).
- Nhà sản xuất nguyên liệu: Nhà máy kéo sợi, nhà máy tạo hạt nhựa GRS.
- Nhà máy gia công: Các cơ sở dệt, đan, nhuộm, in.
- Nhà máy hoàn thiện: Cắt, may.
- Nhà phân phối – thương mại: Đơn vị mua và bán lại sản phẩm GRS.
Lợi ích khi doanh nghiệp áp dụng GRS

Lợi ích khi doanh nghiệp áp dụng GRS
- Khẳng định cam kết phát triển bền vững: Doanh nghiệp chứng minh được việc sử dụng nguyên liệu tái chế một cách minh bạch, có kiểm soát, phù hợp với xu hướng tiêu dùng xanh.
- Nâng cao uy tín và hình ảnh thương hiệu: GRS giúp xây dựng hình ảnh doanh nghiệp có trách nhiệm với môi trường và xã hội, tạo niềm tin với đối tác và người tiêu dùng.
- Tăng cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế: Chứng nhận GRS là một trong những yêu cầu được nhiều thương hiệu toàn cầu và thị trường xuất khẩu lớn như EU, Mỹ, Nhật Bản quan tâm.
- Tạo lợi thế cạnh tranh: GRS giúp doanh nghiệp nổi bật hơn so với các đối thủ chưa có chứng nhận, đặc biệt trong các ngành như dệt may, bao bì, sản phẩm tiêu dùng.
- Hỗ trợ kiểm soát và cải tiến quy trình sản xuất: Việc tuân thủ GRS yêu cầu doanh nghiệp phải rà soát, cải tiến và vận hành hệ thống sản xuất chặt chẽ, hiệu quả hơn.
- Minh bạch hóa chuỗi cung ứng: Chứng nhận GRS yêu cầu truy xuất nguồn gốc nguyên liệu và minh bạch toàn bộ chuỗi cung ứng, từ đó nâng cao độ tin cậy của sản phẩm.
KẾT LUẬN
Tiêu chuẩn không chỉ là minh chứng cho việc sử dụng nguyên liệu tái chế, mà còn là thước đo uy tín và cam kết xanh của doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng toàn cầu. Trong bối cảnh xu hướng tiêu dùng bền vững đang định hình lại thị trường, việc đạt chứng nhận GRS giúp doanh nghiệp không chỉ đáp ứng yêu cầu pháp lý và thị hiếu quốc tế, mà còn nâng tầm giá trị sản phẩm, củng cố niềm tin thương hiệu và tạo lợi thế cạnh tranh dài hạn. GRS vì thế không đơn thuần là một tiêu chuẩn kỹ thuật – nó là cánh cửa mở ra tương lai sản xuất tuần hoàn và trách nhiệm, nơi mỗi sản phẩm tái chế trở thành biểu tượng cho sự đổi mới và phát triển bền vững.
Đăng ký tư vấn ngay
Để lại thông tin để được tư vấn miễn phí về ISO 9001
FSC là gì? 10 nguyên tắc của FSC cần tuân thủ để hướng tới đạt chứng nhận
Trong bối cảnh xu hướng tiêu dùng xanh và phát triển bền vững ngày càng được chú trọng, việc chứng minh nguồn gốc nguyên liệu một cách minh bạch đã trở thành yêu cầu bắt buộc đối với nhiều doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh gỗ và sản phẩm từ gỗ. Trong số các tiêu chuẩn quốc tế hiện nay, FSC (Forest Stewardship Council) được xem là một trong những hệ thống uy tín và được chấp nhận rộng rãi nhất. Việc hiểu rõ FSC là gì, nguyên tắc hoạt động và các yêu cầu doanh nghiệp cần tuân thủ không chỉ giúp nâng cao tính cạnh tranh mà còn mở ra cơ hội tiếp cận các thị trường lớn trên thế giới.
Khái niệm FSC
Hội đồng Quản lý Rừng (Forest Stewardship Council – FSC) không chỉ là một tổ chức phi chính phủ (NGO) được thành lập năm 1993, mà thực chất là một cơ chế quản trị toàn cầu nhằm giải quyết bài toán nan giải về sự suy thoái tài nguyên rừng. Hoạt động tại hơn 50 quốc gia với hơn 850 thành viên, FSC thiết lập một tiêu chuẩn vàng cho việc quản lý rừng dựa trên sự cân bằng tinh tế giữa ba trụ cột:
- Bền vững về môi trường: Đảm bảo việc khai thác gỗ duy trì đa dạng sinh học, năng suất và các quá trình sinh thái của rừng.
- Lợi ích về xã hội: Tôn trọng quyền của người dân địa phương, cộng đồng bản địa và xã hội nói chung.
- Hiệu quả về kinh tế: Đảm bảo các hoạt động lâm nghiệp mang lại lợi nhuận đủ để duy trì quản lý rừng mà không xâm hại đến tài nguyên.
3 trụ cột về FSC
Khác biệt so với các hệ thống chứng nhận khác, FSC hoạt động dựa trên sự đồng thuận của các bên liên quan thông qua cơ cấu ba nhóm (kinh tế, xã hội, môi trường), đảm bảo không một nhóm lợi ích nào có thể chi phối quá trình ra quyết định.
Chứng nhận FSC giúp đảm bảo rằng gỗ và các sản phẩm từ rừng được khai thác, sản xuất và phân phối theo cách hợp pháp – minh bạch – bền vững, mang lại lợi ích cho môi trường, cộng đồng và kinh tế.
FSC có ba loại chính:
- FSC FM (Forest Management – Quản lý rừng): dành cho đơn vị quản lý rừng.
- FSC CoC (Chain of Custody – Chuỗi hành trình sản phẩm): dành cho doanh nghiệp chế biến, kinh doanh gỗ và sản phẩm từ gỗ.
- FSC CW ( Control wood cerfitication – Chứng nhận gỗ kiểm soát): Chứng nhận gỗ có kiểm soát, dành cho các đơn vị quản lý rừng hay sản xuất, chế biến, mua bán các nguồn gỗ theo tiêu chuẩn của FSC.
Tầm quan trọng của FSC đối với doanh nghiệp
Năm 2025 đánh dấu sự chuyển dịch mạnh mẽ trong cấu trúc thị trường lâm sản toàn cầu, chịu tác động đồng thời từ biến động địa chính trị và sự thay đổi trong tâm lý người tiêu dùng. Những yếu tố này tạo nên bối cảnh mới, buộc các doanh nghiệp ngành gỗ phải thích ứng để duy trì năng lực cạnh tranh, đặc biệt tại những thị trường đòi hỏi tiêu chuẩn bền vững nghiêm ngặt.
Trước hết, về tâm lý người tiêu dùng, báo cáo Global Consumer Awareness Survey 2025 của Ipsos (thực hiện cho FSC trên 40.000 người tại 50 quốc gia) cho thấy một nghịch lý đáng chú ý. Mối lo ngại về biến đổi khí hậu đang giảm sút, chỉ còn 31%, thấp hơn đáng kể so với lo ngại về chiến tranh và xung đột (52%). Tại các thị trường lớn ở châu Âu như Đức, Anh, Pháp, mức quan tâm này giảm từ 6.5% đến 10% so với năm 2022. Tuy nhiên, hành vi tiêu dùng bền vững vẫn giữ ở mức cao: 72% người tiêu dùng toàn cầu tiếp tục ưu tiên các sản phẩm “không gây hại cho thực vật và động vật”. Điều này phản ánh sự chuyển từ nỗi lo vĩ mô sang nhu cầu tìm kiếm sự an tâm cụ thể, thông qua các chứng nhận uy tín như FSC. Trong bối cảnh đó, FSC giúp doanh nghiệp khẳng định tính minh bạch và trách nhiệm, qua đó duy trì lòng trung thành của khách hàng dù môi trường kinh tế nhiều biến động.
Bên cạnh sự thay đổi trong tâm lý người tiêu dùng, ngành gỗ Việt Nam năm 2025 đặt mục tiêu đầy tham vọng với kim ngạch xuất khẩu 18 tỷ USD. Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường trọng điểm, chiếm 55.6% tổng giá trị xuất khẩu, theo sau là Nhật Bản (12.6%) và Trung Quốc (10.4%). Tuy nhiên, thách thức cũng rất lớn khi Việt Nam phải đối mặt với 32 vụ phòng vệ thương mại trong năm 2024. Trong bối cảnh đó, minh bạch hóa nguồn gốc nguyên liệu thông qua chứng nhận FSC trở thành công cụ quan trọng để chứng minh doanh nghiệp không bán phá giá, không nhận trợ cấp trái phép và đáp ứng yêu cầu của các thị trường nhạy cảm.
Cuối cùng, các nhóm sản phẩm chủ lực như đồ nội thất gỗ và viên nén gỗ tiếp tục tăng trưởng mạnh. Đặc biệt, thị trường Nhật Bản yêu cầu 100% chứng chỉ bền vững đối với viên nén gỗ, càng khẳng định vai trò chiến lược của FSC trong nỗ lực duy trì và mở rộng thị phần xuất khẩu của Việt Nam. Tổng thể, bối cảnh năm 2025 cho thấy chứng nhận FSC không chỉ là tiêu chuẩn kỹ thuật, mà còn là đòn bẩy cạnh tranh quan trọng của doanh nghiệp ngành gỗ Việt Nam.
FSC phù hợp với doanh nghiệp nào?
Các doanh nghiệp, tổ chức nên ưu tiên nhận FSC
- Doanh nghiệp hoạt động trong ngành lâm sản và chế biến gỗ
- Các tổ chức quản lý rừng và cộng đồng địa phương
- Các nhà bán lẻ và doanh nghiệp sử dụng sản phẩm từ rừng
Doanh nghiệp hoạt động trong ngành lâm sản và chế biến gỗ: Các công ty khai thác gỗ, sản xuất đồ gỗ, giấy, bao bì, ván sàn, nội thất và các sản phẩm từ rừng khác nên ưu tiên chứng nhận FSC để đảm bảo nguồn gốc gỗ bền vững, nâng cao uy tín thương hiệu và mở rộng thị trường.
Các tổ chức quản lý rừng và cộng đồng địa phương: Các ban quản lý rừng, công ty lâm nghiệp, cộng đồng địa phương quản lý rừng nên hướng tới chứng nhận FSC-FM để quản lý rừng theo hướng bền vững, bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế xã hội.
Các nhà bán lẻ và doanh nghiệp sử dụng sản phẩm từ rừng: Các siêu thị, cửa hàng bán lẻ, công ty xây dựng, in ấn, xuất bản và các doanh nghiệp sử dụng sản phẩm từ rừng trong hoạt động kinh doanh nên ưu tiên lựa chọn sản phẩm có chứng nhận FSC để thể hiện cam kết với môi trường và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
10 nguyên tắc FSC doanh nghiệp cần tuân thủ

10 nguyên tắc FSC cần tuân thủ
Nguyên tắc 1: Tuân thủ theo pháp luật và các nguyên tắc nội bộ của FSC
Nguyên tắc 2: Quyền và trách nhiệm đối với với việc sử dụng và sở hữu
Nguyên tắc 3: Quyền của người bản xứ
Nguyên tắc 4: Mối quan hệ cộng đồng và quyền của người lao động
Nguyên tắc 5: Các lợi ích từ rừng
Nguyên tắc 6: Tác động về môi trường
Nguyên tắc 7: Kế hoạch quản lý
Nguyên tắc 8: Giám sát và đánh giá
Nguyên tắc 9: Duy trì các khu rừng có giá trị bảo tồn cao
Nguyên tắc 10: Các khu rừng trồng
Lợi ích khi áp dụng FSC
Áp dụng FSC mang lại cả lợi ích hữu hình và vô hình, giúp doanh nghiệp tăng giá trị sản phẩm, mở rộng xuất khẩu và nâng cao năng lực cạnh tranh. Doanh nghiệp đạt chứng nhận FSC ghi nhận giá trị rừng cao hơn 20 – 30% và dễ tiếp cận các khách hàng toàn cầu cam kết sử dụng gỗ bền vững như IKEA, Walmart hay Home Depot.
FSC cũng giúp giảm rủi ro pháp lý nhờ minh bạch dòng nguyên liệu, đồng thời yêu cầu chuẩn hóa quy trình sản xuất, giảm hao hụt và nâng cao hiệu quả quản trị. Trong bối cảnh tài chính xanh, chứng nhận FSC là minh chứng cho yếu tố môi trường trong ESG, giúp doanh nghiệp tiếp cận vay vốn ưu đãi và thu hút đầu tư quốc tế.
Về giá trị tổng thể, FSC góp phần bảo vệ môi trường, thể hiện trách nhiệm xã hội, tăng giá trị kinh tế sản phẩm và nâng tầm thương hiệu thông qua nhãn FSC. Nhờ đó, FSC trở thành chiến lược dài hạn giúp doanh nghiệp phát triển bền vững, đáp ứng thị trường toàn cầu và khẳng định uy tín.
KẾT LUẬN
FSC không chỉ là một chứng nhận quốc tế mà còn là chiến lược dài hạn giúp doanh nghiệp ngành gỗ phát triển bền vững. Việc áp dụng FSC đảm bảo nguồn gốc nguyên liệu minh bạch, nâng cao giá trị sản phẩm, củng cố uy tín thương hiệu và mở rộng cơ hội xuất khẩu. Đồng thời, FSC cũng giúp doanh nghiệp thể hiện trách nhiệm với môi trường và xã hội, tạo lợi thế cạnh tranh trong bối cảnh thị trường toàn cầu ngày càng đòi hỏi tiêu chuẩn bền vững. Do đó, việc bắt đầu áp dụng FSC là bước đi quan trọng để phát triển bền vững và duy trì vị thế trên thị trường.
Đăng ký tư vấn ngay
Để lại thông tin để được tư vấn miễn phí về ISO 9001
GLOBALG.A.P là gì? Khám phá tiêu chuẩn quốc tế giúp nông sản Việt nâng tầm giá trị!
GLOBALG.A.P là một trong những bộ tiêu chuẩn quan trọng nhất trong ngành nông nghiệp hiện đại, đảm bảo an toàn thực phẩm và duy trì thực hành canh tác bền vững ngay từ trang trại. Ra đời vào cuối thập niên 1990 trước các khủng hoảng lớn về an toàn nông sản tại châu Âu, GLOBALG.A.P nhanh chóng trở thành “ngôn ngữ chung” kết nối nhà sản xuất và nhà bán lẻ toàn cầu, tạo nền tảng cho sản phẩm nông nghiệp an toàn, minh bạch và đáng tin cậy trên thị trường quốc tế.
Nguồn gốc và hành trình phát triển của GLOBALG.A.P
GLOBALG.A.P ra đời từ cuối thập niên 1990, khi ngành nông nghiệp châu Âu đối mặt với nhiều khủng hoảng về an toàn thực phẩm, đặc biệt là Bệnh bò điên (BSE) năm 1996 và các vụ việc dư lượng thuốc bảo vệ thực vật vượt mức trên nông sản tươi.
Trước rủi ro pháp lý và uy tín, năm 1997, các nhà bán lẻ lớn tại châu Âu đã lập nhóm Euro-Retailer Produce Working Group (EUREP) để thống nhất một bộ tiêu chuẩn chung về Thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P). Từ sáng kiến này, EUREPGAP ra đời nhằm kiểm soát rủi ro ngay từ trang trại và củng cố niềm tin của người tiêu dùng.

Nguồn gốc và hành trình phát triển của GLOBALG.A.P.
Nhờ tính thực tiễn và giá trị thương mại, EUREPGAP nhanh chóng được áp dụng rộng rãi ngoài châu Âu bởi các nhà sản xuất muốn tiếp cận thị trường EU. Đến năm 2007, bộ tiêu chuẩn chính thức đổi tên thành GLOBALG.A.P, phản ánh mục tiêu mở rộng toàn cầu và khẳng định vai trò như một “ngôn ngữ chung” về canh tác an toàn và bền vững giữa người mua – người bán trên toàn thế giới.
Tầm quan trọng của GLOBALG.A.P
GLOBALG.A.P ngày càng trở thành tiêu chuẩn bắt buộc đối với nhà sản xuất nông sản và thủy sản muốn tiếp cận thị trường quốc tế. Với hơn 195.000 nhà sản xuất được chứng nhận trên 130 quốc gia, quản lý hơn 4,5 triệu ha đất trồng trọt và 2,8 triệu tấn thủy sản, chứng chỉ này không chỉ đảm bảo nguồn gốc minh bạch và an toàn thực phẩm, mà còn tăng giá trị sản phẩm, uy tín thương hiệu và khả năng xuất khẩu.
Phiên bản IFA v6 được GFSI công nhận, kết hợp với các chương trình quản lý bền vững như SPRING, giúp nhà sản xuất tiết kiệm tài nguyên, giảm rủi ro hóa chất và đáp ứng yêu cầu khắt khe từ các siêu thị, đối tác nước ngoài. Sự minh bạch về vi phạm MRL tại nhiều quốc gia còn nâng cao niềm tin của người tiêu dùng và nhà nhập khẩu. Những con số này cho thấy, không áp dụng GLOBALG.A.P đồng nghĩa với việc bỏ lỡ cơ hội thị trường quốc tế, gặp rủi ro pháp lý và thua thiệt cạnh tranh, vì vậy các nhà sản xuất hiện nay phải thực hiện chứng chỉ để tồn tại và phát triển bền vững.
Ai nên áp dụng GLOBALG.A.P để tăng giá trị nông sản?
GLOBALG.A.P phù hợp với nhiều nhóm đối tượng, không chỉ các trang trại lớn mà cả các mô hình nhỏ và liên kết chuỗi.

Đối tượng áp dụng GLOBALG.A.P.
1. Trang trại sản xuất nông sản xuất khẩu
Rau củ quả tươi (xoài, thanh long, chuối, bơ, sầu riêng…)
Cà phê, hồ tiêu, ca cao, chè
Các sản phẩm thủy sản nuôi (tôm, cá tra…)
2.Doanh nghiệp chế biến và cung ứng chuỗi bán lẻ
GLOBALG.A.P giúp doanh nghiệp minh bạch hóa nguồn nguyên liệu đầu vào, đảm bảo an toàn cho chuỗi cung ứng.
3.Hợp tác xã và tổ nhóm liên kết sản xuất
Mô hình nhóm liên kết giúp chia sẻ chi phí đánh giá, đào tạo và giám sát nội bộ.
4.Các doanh nghiệp cung cấp thức ăn chăn nuôi
GLOBALG.A.P có các module dành riêng cho nhà máy thức ăn hỗn hợp, giúp gia tăng uy tín khi bán cho các trang trại lớn.
5.Các doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao
Đôi khi các nông trại ứng dụng nhà kính, thủy canh, khí canh… cần chứng nhận để mở rộng thị trường và thu hút vốn đầu tư.
GLOBALG.A.P mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?
Việc đầu tư vào chứng nhận GLOBALG.A.P đòi hỏi chi phí không nhỏ về tài chính, nhân lực và thời gian. Vậy lợi ích thu lại là gì? Phân tích dưới đây sẽ làm rõ các giá trị đa chiều mà tiêu chuẩn này mang lại.
Lợi ích kinh tế: Chìa khóa vàng và giá trị gia tăng
Lợi ích rõ ràng nhất của GLOBALG.A.P là khả năng mở cửa thị trường.
- Thị trường mục tiêu: Đối với các thị trường cao cấp như Liên minh Châu Âu (EU), Hoa Kỳ, Nhật Bản, và các chuỗi bán lẻ toàn cầu (Walmart, AEON, Tesco, Carrefour), GLOBALG.A.P thường được xem là điều kiện tiên quyết để bắt đầu đàm phán hợp đồng. Nếu không có nó, nông sản Việt Nam thường bị kẹt ở phân khúc thị trường giá rẻ, chợ đầu mối hoặc xuất khẩu tiểu ngạch sang Trung Quốc với rủi ro thanh toán và biến động giá cực cao.
- Tối ưu hóa chi phí sản xuất: Một nghịch lý thú vị là mặc dù chi phí chứng nhận cao nhưng việc áp dụng GLOBALG.A.P lại giúp giảm chi phí sản xuất về dài hạn. Việc tuân thủ quy trình IPM giúp nông dân giảm số lần phun thuốc và lượng phân bón sử dụng.
- Thực tế, tại Hợp tác xã Xoài Mỹ Xương (Đồng Tháp), việc áp dụng quy trình GLOBALG.A.P đã giúp giảm 50% số lần phun thuốc bảo vệ thực vật, trong khi năng suất vẫn đạt 10-12 tấn/ha với tỷ lệ quả đạt loại 1 lên tới 80%.

GLOBALG.A.P. mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp
Quản trị rủi ro và truy xuất nguồn gốc
Hệ thống GLOBALG.A.P yêu cầu thiết lập một hệ thống truy xuất nguồn gốc chặt chẽ đến từng lô hàng.
Bảo vệ thương hiệu: Khi xảy ra sự cố an toàn thực phẩm (ví dụ: phát hiện vi khuẩn E.coli), hệ thống truy xuất cho phép khoanh vùng chính xác lô hàng bị lỗi và trang trại nguồn, thay vì phải thu hồi toàn bộ sản phẩm trên thị trường. Điều này giảm thiểu thiệt hại kinh tế và bảo vệ uy tín của nhà sản xuất.
Minh bạch thông tin: Thông qua mã số GGN và nhãn GGN, người tiêu dùng có thể tra cứu thông tin về trang trại, tạo dựng niềm tin và sự gắn kết với sản phẩm.
Lợi ích xã hội và môi trường
Phúc lợi người lao động: Thông qua IFA và đặc biệt là add-on GRASP, môi trường làm việc tại các trang trại được cải thiện đáng kể. Người lao động được trang bị bảo hộ lao động, được đào tạo về an toàn hóa chất và sơ cấp cứu, giảm thiểu tai nạn lao động và các bệnh nghề nghiệP
Bảo vệ hệ sinh thái: Các quy định nghiêm ngặt về quản lý rác thải, nước thải và bảo vệ động vật hoang dã giúp giảm tác động tiêu cực của nông nghiệp lên môi trường. Việc sử dụng nước hiệu quả hơn thông qua SPRING giúp bảo vệ nguồn tài nguyên nước ngầm đang ngày càng cạn kiệt.
KẾT LUẬN
GLOBALG.A.P ngày nay không chỉ là một tiêu chuẩn kiểm soát an toàn thực phẩm mà đã trở thành nền tảng chiến lược giúp doanh nghiệp nông nghiệp nâng cao uy tín, mở rộng thị trường và phát triển bền vững. Với khả năng đảm bảo chất lượng, truy xuất nguồn gốc, quản trị rủi ro và cải thiện hiệu quả sản xuất, GLOBALG.A.P đem lại lợi thế cạnh tranh rõ rệt trong bối cảnh các thị trường quốc tế ngày càng khắt khe. Việc áp dụng chứng nhận này vì vậy là bước đi tất yếu để nông sản Việt Nam tăng giá trị, đáp ứng yêu cầu của nhà bán lẻ toàn cầu và xây dựng vị thế vững chắc trên bản đồ thương mại quốc tế.
Đăng ký tư vấn ngay
Để lại thông tin để được tư vấn miễn phí về ISO 9001
Fairtrade – Chứng nhận thương mại công bằng thúc đẩy sản xuất có trách nhiệm xã hội
Chứng nhận thương mại công bằng (Fairtrade) ngày càng trở thành tiêu chuẩn quan trọng giúp doanh nghiệp khẳng định cam kết với trách nhiệm xã hội, đạo đức và môi trường trong bối cảnh toàn cầu hướng tới phát triển bền vững. Không chỉ mang lại lợi ích kinh tế công bằng cho người sản xuất, Fairtrade còn góp phần định hình lại chuỗi cung ứng toàn cầu theo hướng minh bạch, nhân văn và bền vững.
Fairtrade – Chứng nhận thương mại công bằng là gì?
Fairtrade – Thương mại công bằng là một hệ thống chứng nhận quốc tế nhằm đảm bảo rằng người sản xuất, đặc biệt là nông dân và lao động tại các nước đang phát triển được trả giá công bằng, có điều kiện làm việc an toàn và được tôn trọng quyền lợi. Ra đời từ cuối thế kỷ XX, chứng nhận này được điều hành bởi FLO – Tổ chức quốc tế về dán nhãn Thương mại công bằng với mục tiêu khắc phục sự bất bình đẳng trong thương mại toàn cầu, nơi mà người sản xuất nhỏ thường chịu thiệt thòi trước các tập đoàn lớn.
Khác với thương mại truyền thống – nơi người sản xuất nhỏ thường bị ép giá – Fairtrade đảm bảo mức giá tối thiểu (Fairtrade Minimum Price) và phụ phí phát triển cộng đồng (Fairtrade Premium) để giúp họ ổn định thu nhập, cải thiện đời sống và tái đầu tư sản xuất. Fairtrade hiện nay không chỉ áp dụng cho cà phê, cacao, trà, chuối, bông, đường, rượu vang, hoa tươi…, mà còn mở rộng sang nhiều lĩnh vực sản xuất khác, trở thành biểu tượng toàn cầu của đạo đức kinh doanh và tiêu dùng có trách nhiệm.
Vì sao Fairtrade ngày càng quan trọng?
Thị trường toàn cầu ngày càng phát triển, xu hướng tiêu dùng đạo đức ở người tiêu dùng tại các thị trường lớn (Mỹ, EU, Nhật Bản, Úc) ngày càng quan tâm nguồn gốc và tác động xã hội của sản phẩm họ sử dụng. Fairtrade không chỉ là một “nhãn mác” mà là cam kết cho một chuỗi cung ứng minh bạch, bền vững và nhân văn. Fairtrade giúp vượt qua rào cản phi thuế quan về đạo đức, trở thành một lợi thế cạnh tranh không thể thiếu để tiếp cận các nhà bán lẻ và người tiêu dùng cao cấp. Xây dựng thương mại công bằng đảm bảo mức giá tối thiểu ổn định, bảo vệ nông dân khỏi biến động thị trường; đồng thời hỗ trợ phát triển cộng đồng thông qua khoản phụ phí phát triển cộng đồng (đầu tư vào trường học, y tế, nước sạch,…). Ngoài ra, doanh nghiệp phải tuân thủ tiêu chuẩn lao động quốc tế, không sử dụng lao động trẻ em , Fairtrade khuyến khích bình đẳng giới, an toàn lao động và phúc lợi người làm việc. Fairtrade định hướng doanh nghiệp hướng đến nông nghiệp bền vững, sử dụng tài nguyên tiết kiệm, hạn chế hóa chất; góp phần giảm tác động biến đổi khí hậu và bảo tồn hệ sinh thái địa phương.
Xây dựng và chứng nhận Fairtrade : Đối tượng phù hợp?
Fairtrade được thiết lập nhằm mục đích tạo cơ hội cho những người sản xuất nhỏ bị thiệt thòi về kinh tế và cải thiện điều kiện lao động, vì vậy đối tượng cốt lõi bao gồm:
- Tổ chức sản xuất là đối tượng ưu tiên hàng đầu của Fairtrade, đây là những đơn vị trực tiếp sản xuất ra sản phẩm:
- Các tổ chức nông dân sản xuất nhỏ: Các hợp tác xã, hiệp hội, hoặc tổ chức cộng đồng của những nông dân sản xuất nhỏ ở các nước đang phát triển với sản phẩm điển hình như cà phê, ca cao, trà, chuối, đường, bông, hạt điều, hoa… Đây là đối tượng Fairtrade muốn trao quyền và đảm bảo họ nhận được mức giá công bằng (Fairtrade Minimum Price) và Khoản phụ phí để đầu tư vào cộng đồng (Fairtrade Premium).
- Các đồn điền ,công ty có người lao động : Các trang trại lớn hoặc công ty có thuê mướn lao động. Chứng nhận Fairtrade cho nhóm này tập trung vào việc đảm bảo quyền lợi, điều kiện làm việc, an toàn lao động, và mức lương đủ sống cho công nhân.
- Các công ty và doanh nghiệp thương mại đóng vai trò cầu nối trong chuỗi cung ứng, từ thu mua, chế biến, đến bán lẻ sản phẩm Fairtrade:
- Nhà nhập khẩu / Người mua: Công ty thu mua sản phẩm thô đã được chứng nhận Fairtrade trực tiếp từ các tổ chức sản xuất.
- Nhà chế biến / Đóng gói: Công ty thực hiện các công đoạn chế biến (rang xay cà phê, sản xuất socola, đóng gói trà…) và dán nhãn Fairtrade lên sản phẩm cuối cùng.
- Nhà bán lẻ / Chủ thương hiệu: Công ty sở hữu thương hiệu và bán sản phẩm Fairtrade ra thị trường, phải tuân thủ việc sử dụng nhãn hiệu Fairtrade một cách chính xác.
Để được cấp chứng nhận, tất cả các đối tượng từ nhà sản xuất đến nhà thương mại đều phải đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt của Fairtrade bao gồm:
- Kinh tế: Cam kết mua/bán với mức giá tối thiểu (Fairtrade Minimum Price) và trả phí Premium Fairtrade để tái đầu tư cộng đồng.
- Xã hội: Không sử dụng lao động trẻ em hoặc lao động cưỡng bức, đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, tôn trọng quyền tự do hiệp hội và không phân biệt đối xử.
- Môi trường: Áp dụng các thực hành nông nghiệp và sản xuất bền vững, hạn chế sử dụng hóa chất độc hại, quản lý chất thải hợp lý.
- Minh bạch: Công khai và minh bạch trong các giao dịch thương mại và quản trị.
Lợi ích cho doanh nghiệp khi xây dựng và chứng nhận Fairtrade
Fairtrade không chỉ mang lại giá trị xã hội – mà còn là đòn bẩy mạnh mẽ giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh:
- Tăng uy tín và niềm tin thương hiệu
Doanh nghiệp có chứng nhận Fairtrade thể hiện trách nhiệm và minh bạch trong kinh doanh, từ đó thu hút khách hàng và nhà đầu tư – đặc biệt ở các thị trường cao cấp như EU, Mỹ, Nhật Bản.
- Củng cố và minh bạch chuỗi cung ứng
Hệ thống Fairtrade yêu cầu truy xuất nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo công bằng cho người sản xuất, giúp doanh nghiệp giảm rủi ro và ổn định chuỗi cung ứng dài hạn.
- Cải thiện quan hệ với nhà cung cấp và cộng đồng sản xuất
Fairtrade giúp doanh nghiệp hợp tác với những nhà cung cấp có tiêu chuẩn cao hơn, tạo mối quan hệ bền vững, đồng thời nâng cao chất lượng và năng suất sản phẩm.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu
Các sản phẩm Fairtrade thường được định giá cao hơn 10–20% so với hàng thông thường. Điều này giúp doanh nghiệp Việt Nam gia nhập chuỗi cung ứng toàn cầu có giá trị cao, đồng thời đáp ứng yêu cầu ESG và CSR từ đối tác quốc tế.
- Tăng cường năng lực nội bộ
Xây dựng và chứng nhận Fairtrade buộc doanh nghiệp chuẩn hóa quy trình, cải thiện quản trị, đào tạo nhân lực, từ đó xây dựng nền tảng phát triển bền vững lâu dài.
Kết luận
Fairtrade không chỉ là trách nhiệm xã hội mà còn giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro, mở rộng thị trường và xây dựng thương hiệu mạnh mẽ dựa trên các giá trị đạo đức và bền vững, hướng tới thực hành ESG hiệu quả. Là doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường ra quốc tế, phát triển bền vững, có trách nhiệm – xây dựng và chứng nhận Fair Trade là lựa chọn mang tính chiến lược.
Đăng ký tư vấn ngay
Để lại thông tin để được tư vấn miễn phí về ISO 9001
Quản lý đổi mới sáng tạo – Chìa khóa phát triển bền vững cho doanh nghiệp
Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng mạnh mẽ, quản lý đổi mới sáng tạo trở thành yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp duy trì năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững. Quản lý đổi mới sáng tạo không chỉ đơn thuần là việc thúc đẩy các ý tưởng mới, mà còn là quá trình xây dựng hệ thống, kiểm soát và khai thác tiềm năng đổi mới một cách bài bản, có chiến lược rõ ràng. Điều này giúp doanh nghiệp thích ứng nhanh với thị trường, tạo ra giá trị mới và duy trì lợi thế cạnh tranh dài hạn.
Quản lý đổi mới sáng tạo là gì?
Quản lý đổi mới sáng tạo là quá trình có hệ thống khai thác các ý tưởng mới để tạo ra giá trị bao gồm việc xác định chiến lược, phân bổ nguồn lực, xây dựng văn hóa đổi mới, áp dụng quy trình phát triển, và kiểm soát quá trình thực hiện để đạt được mục tiêu kinh doanh. Quản lý đổi mới bao gồm nhiều hoạt động có liên kết chặt chẽ với nhau như lên kế hoạch, thực hiện, tiến hành và duy trì. Các hoạt động này bao gồm nhiều khía cạnh như đổi mới về sản phẩm, quy trình, tổ chức và marketing, đồng thời cân bằng giữa việc tối ưu hóa hiệu suất hiện tại và thăm dò các cơ hội mới.
Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), đổi mới sáng tạo được phân chia thành các loại hình:
- Đổi mới sản phẩm: Tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc cải tiến đáng kể so với những gì đã có trên thị trường.
- Đổi mới quy trình: Phát triển các quy trình sản xuất, vận hành hoặc cung cấp dịch vụ mới, hiệu quả hơn.
- Đổi mới mô hình kinh doanh: Tạo ra các mô hình kinh doanh mới hoặc cải tiến mô hình hiện có để tạo ra giá trị theo cách khác.
Tầm quan trọng của quản lý đổi mới sáng tạo với doanh nghiệp
Trong kỷ nguyên số, quản lý đổi mới sáng tạo ngày càng trở nên thiết yếu. Xây dựng và đạt chứng nhận quản lý đổi mới, doanh nghiệp vượt qua những rào cản truyền thống, khai thác các cơ hội mới xuất hiện trong môi trường biến động liên tục. Quản lý đổi mới sáng tạo không chỉ gói gọn trong các sáng kiến cá nhân hay phòng ban riêng lẻ mà còn là một chiến lược toàn diện nhằm thúc đẩy văn hóa sáng tạo, khả năng đổi mới liên tục của tổ chức. Đây chính là nền tảng để doanh nghiệp không chỉ tồn tại mà còn phát triển vượt bậc trong thời kỳ cạnh tranh khốc liệt. Việc xây dựng hệ thống quản lý đổi mới sáng tạo đòi hỏi khuôn khổ rõ ràng, có khả năng duy trì và phát triển liên tục, toàn diện bao gồm các quy chế, chính sách, quy trình đánh giá ý tưởng, kiểm soát dự án sáng tạo, cũng như các bộ phận chịu trách nhiệm thúc đẩy quá trình này. Quản lý đổi mới tạo điểu kiện cho doanh nghiệp linh hoạt để thích ứng với sự thay đổi của thị trường và công nghệ mới, đồng thời khuyến khích nhân viên đề xuất sáng kiến, giảm thiểu sự ngăn cản từ các rào cản nội bộ. Bên cạnh đó, xây dựng hệ thống quản lý không chỉ dựa trên công nghệ mà còn là sự kết hợp giữa các yếu tố quản trị, văn hóa doanh nghiệp và các kỹ thuật sáng tạo tiên tiến. Có như vậy, doanh nghiệp mới có thể duy trì đổi mới sáng tạo một cách bền vững và hiệu quả.
Quản lý đổi mới sáng tạo: Doanh nghiệp nào cần xây dựng?
Hệ thống quản lý đổi mới sáng tạo phù hợp với mọi quy mô và lĩnh vực, nhóm doanh nghiệp phù hợp bao gồm:
- Doanh nghiệp lớn và tập đoàn đa ngành: các tập đoàn công nghệ, tài chính, sản xuất, năng lượng có nhu cầu chuẩn hóa quy trình sáng tạo, kiểm soát danh mục dự án R&D, và thúc đẩy đổi mới từ nhiều đơn vị thành viên. Từ đó, giúp điều phối sáng kiến hiệu quả, tránh trùng lặp, và đảm bảo đầu tư đổi mới mang lại giá trị thực tế.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME): hoạt động trong các lĩnh vực như sản xuất công nghiệp nhẹ, công nghệ thông tin, giáo dục, nông nghiệp công nghệ cao, du lịch,…Mặc dù nguồn lực hạn chế, SME lại có lợi thế linh hoạt và nhanh nhạy trong đổi mới, việc xây dựng hệ thống quản lý đổi mới giúp họ có định hướng rõ ràng, chọn lọc ý tưởng phù hợp và phát triển sản phẩm nhanh chóng.
- Doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ và sáng tạo: marketing, thiết kế, logistics, giáo dục, du lịch… cần liên tục đổi mới mô hình, quy trình, và trải nghiệm khách hàng. Quản lý đổi mới sáng tạo giúp họ hệ thống hóa quy trình thử nghiệm, rút ngắn thời gian ra thị trường và duy trì lợi thế cạnh tranh.
- Tổ chức hướng đến phát triển bền vững: doanh nghiệp quan tâm đến trách nhiệm xã hội (CSR) và phát triển xanh cần đổi mới trong quản trị, sản xuất và chuỗi cung ứng. Quản lý đổi mới sáng tạo giúp tích hợp các yếu tố môi trường, xã hội và quản trị (ESG) vào chiến lược doanh nghiệp.
Xây dựng hệ thống quản lý đổi mới sáng tạo: Bước đi chiến lược cho doanh nghiệp
Việc thiết lập hệ thống quản lý đổi mới sáng tạo mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp:
- Định hướng chiến lược rõ ràng: Giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu đổi mới gắn với chiến lược phát triển dài hạn.
- Tăng hiệu suất và hiệu quả hoạt động: Thông qua quy trình đổi mới bài bản, doanh nghiệp tối ưu hóa nguồn lực và giảm lãng phí.
- Khuyến khích văn hóa sáng tạo: Tạo môi trường cởi mở, khích lệ nhân viên đề xuất ý tưởng, thử nghiệm và học hỏi.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh: Sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanh mới giúp doanh nghiệp dẫn đầu thị trường.
- Thúc đẩy phát triển bền vững: Đổi mới giúp doanh nghiệp không chỉ tăng trưởng về doanh thu, mà còn tạo tác động tích cực đến xã hội và môi trường.
Kết luận
Đổi mới sáng tạo không chỉ là “chìa khóa” giúp doanh nghiệp vượt qua thách thức hiện tại, mà còn là nền tảng cho sự phát triển vững chắc trong tương lai. Việc xây dựng hệ thống quản lý hiệu quả, cải tiến liên tục và khai thác tối đa lợi ích của đổi mới sáng tạo không chỉ giúp doanh nghiệp tăng trưởng về mặt kinh tế mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho tương lai. Điều cốt yếu là các doanh nghiệp cần nhận thức rõ tầm quan trọng của đổi mới sáng tạo, đưa nó vào chiến lược phát triển toàn diện để không bị bỏ lại phía sau trong cuộc đua toàn cầu.
Đăng ký tư vấn ngay
Để lại thông tin để được tư vấn miễn phí về ISO 9001
RoHS – Tiêu chuẩn hạn chế các chất nguy hại trong thiết bị điện tử
Trong bối cảnh toàn cầu ngày càng quan tâm đến môi trường và sức khỏe cộng đồng, RoHS đã trở thành một tiêu chuẩn quan trọng trong ngành sản xuất thiết bị điện tử. Không chỉ là một chứng nhận pháp lý hay kỹ thuật, RoHS còn là biểu tượng của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong việc hạn chế sử dụng các chất nguy hại, góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe con người.
RoHS là gì?
RoHS (Restriction of Hazardous Substances) là chỉ thị của Liên minh Châu Âu nhằm hạn chế sự sử dụng các chất nguy hại trong sản xuất thiết bị điện và điện tử. Được ban hành vào năm 2003, có hiệu lực từ 2006, RoHS xuất phát từ mong muốn giảm tải ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng khỏi những tác động tiêu cực của các chất độc hại xâm nhập qua các sản phẩm hàng ngày. RoHS thể hiện rõ cam kết của doanh nghiệp trong việc kiểm soát, hạn chế tối đa việc sử dụng các chất nguy hiểm trong quá trình quá trình sản xuất, nhằm hướng tới một ngành công nghiệp sạch, phát triển bền vững.
Nội dung cơ bản của tiêu chuẩn này tập trung vào 6 chất nguy hiểm với hàm lượng cho phép tối đa trong sản phẩm cuối cùng, bao gồm:
- 4 Kim loại nặng: Chì (Pb), Thủy ngân (Hg), Cadmium (Cd), Crom hóa trị sáu (𝐶𝑟6+).
- 2 Chất chống cháy: Polybrominated Biphenyls (PBBs) và Polybrominated Diphenyl Ethers (PBDEs).
Mục đích chính của tiêu chuẩn này giúp các doanh nghiệp đảm bảo rằng các thiết bị điện tử mà họ sản xuất ra không gây hại đến môi trường và sức khỏe cộng đồng, đồng thời thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh trên thị trường quốc tế. Trong quá trình thực thi RoHS, doanh nghiệp cần phải xác định rõ các nguồn nguyên liệu, thành phần trong sản phẩm, kiểm soát quá trình sản xuất và tự kiểm tra định kỳ. Đây chính là cách để đảm bảo rằng không có bất kỳ chất nguy hại nào vượt quá mức cho phép, đồng thời duy trì và cải tiến chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế, hướng tới sự phát triển lâu dài và bền vững của doanh nghiệp.
Tại sao RoHS quan trọng với doanh nghiệp?
Hiện nay, các quy định về bảo vệ môi trường ngày càng chặt chẽ, RoHS trở thành một yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp nâng cao vị thế cạnh tranh. Bằng chứng rõ ràng nhất về tầm quan trọng chiến lược RoHS không chỉ nằm ở khía cạnh pháp lý nhằm tuân thủ quy định EU, mà còn là sự áp dụng lan rộng và trở thành yêu cầu chính thống trong chuỗi cung ứng điện – điện tử toàn cầu. Theo quy định tương đương tại Trung Quốc (China RoHS), UAE, EAEU và Châu Á , doanh nghiệp buộc phải chứng nhận để xuất khẩu sang bất kỳ thị trường lớn nào, không chỉ EU. Trong nhu cầu chuỗi cung ứng, 80% sản phẩm điện tử tiêu dùng lớn yêu cầu tuân thủ RoHS. Do đó, những doanh nghiệp đạt RoHS thường dễ dàng hơn trong việc tiếp cận các thị trường khó tính, đồng thời thể hiện cam kết của mình với khách hàng về sản phẩm an toàn, thân thiện với môi trường.
Doanh nghiệp nào cần chứng nhận RoHS?
Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thiết bị điện tử, điện lạnh, điện gia dụng, điện tử tiêu dùng hay linh kiện điện tử đều là những đối tượng cần thiết phải quan tâm và xây dựng RoHS. Đặc biệt, các doanh nghiệp quy mô lớn hay nhỏ đều có thể gặp phải yêu cầu này để xuất khẩu sản phẩm ra thị trường quốc tế hoặc duy trì sự cạnh tranh trong nước, vì hầu hết các thị trường phát triển đều quy định tiêu chuẩn này như một điều kiện bắt buộc. Các ngành nghề như sản xuất PC, điện thoại di động, linh kiện vi mạch, thiết bị y tế, thiết bị ánh sáng, cũng như các ngành công nghiệp chế biến vật liệu đều cần tuân thủ quy định này.
Ngoài ra, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ gia công, nhập khẩu hoặc phân phối thiết bị điện tử cũng cần phải đảm bảo sản phẩm của mình đạt RoHS phù hợp, để tránh bị ngưng lưu thông hàng hóa hoặc bị phạt vi phạm pháp luật. Tuy nhiên, quy trình và yêu cầu của chứng nhận này có thể khác nhau tùy thuộc vào quy mô, lĩnh vực, loại hình doanh nghiệp. Các doanh nghiệp nhỏ hay những startup mới thành lập cần nắm rõ quy định này từ đầu để tránh những rắc rối về pháp lý và phát triển bền vững.
Các doanh nghiệp cần xác định rõ mục tiêu của mình trong việc đạt RoHS, từ đó xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng phù hợp, đầu tư hệ thống kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong toàn bộ quá trình sản xuất, từ thiết kế, lựa chọn nguyên liệu cho tới sản xuất hàng loạt. Sự chủ động này giúp doanh nghiệp đảm bảo không mắc phải các lỗi không đáng có gây ảnh hưởng tới uy tín và lợi nhuận, đồng thời duy trì khả năng cạnh tranh dài hạn trên thị trường quốc tế.
Lợi ích của chứng nhận RoHS đối với doanh nghiệp
RoHS mang lại những lợi ích rõ ràng cho doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập toàn cầu và yêu cầu ngày càng cao về tiêu chuẩn môi trường.
-
- Mở rộng thị trường: RoHS là điều kiện tiên quyết để xuất khẩu các sản phẩm điện và điện tử vào thị trường Liên minh Châu Âu (EU) và nhiều quốc gia khác có quy định tương tự.
- Nâng cao uy tín và cạnh tranh: RoHS giúp sản phẩm được đánh giá cao về chất lượng và an toàn, tăng cường uy tín thương hiệu và lợi thế cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Tuân thủ pháp luật: Doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý, tiền phạt và hình phạt nặng có thể xảy ra do vi phạm các quy định về hạn chế chất độc hại.
- Bảo vệ sức khỏe và môi trường:
-
- Sức khỏe con người: Hạn chế tiếp xúc với các chất độc hại trong quá trình sản xuất và sử dụng sản phẩm, giảm nguy cơ gây hại cho người tiêu dùng.
- Môi trường: Giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ việc xử lý rác thải điện tử chứa các chất độc hại.
- Tăng cường niềm tin: RoHS thể hiện trách nhiệm xã hội và cam kết phát triển bền vững của doanh nghiệp, xây dựng lòng tin vững chắc hơn với khách hàng, đối tác và nhà đầu tư.
Tổng kết
RoHS đóng vai trò như một chứng nhận cam kết bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng của doanh nghiệp. Việc tuân thủ các quy định của RoHS không chỉ giúp doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu pháp luật mà còn mang lại nhiều lợi ích chiến lược, từ nâng tầm thương hiệu đến mở rộng thị trường. Các doanh nghiệp cần nhận thức rõ về tầm quan trọng của chứng nhận để đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp
Đăng ký tư vấn ngay
Để lại thông tin để được tư vấn miễn phí về ISO 9001
FDA – Tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm xuất khẩu qua thị trường Mỹ
Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng phát triển, FDA đóng vai trò quan trọng giúp đảm bảo các sản phẩm của doanh nghiệp phù hợp với tiêu chuẩn an toàn chất lượng của Hoa Kỳ. Không chỉ dừng lại ở việc đáp ứng quy định pháp lý, FDA là thước đo uy tín, nâng cao giá trị thương hiệu và mở rộng cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp Việt.
FDA là gì? Tiêu chuẩn FDA là gì?
FDA (Food and Drug Administration) là cơ quan quản lý về thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm và nhiều lĩnh vực khác của chính phủ Hoa Kỳ hoạt động dưới sự giám sát của Bộ y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ. Nhiệm vụ của FDA là bảo vệ sức khỏe cộng đồng bằng cách đảm bảo tất cả các sản phẩm tiêu dùng, thực phẩm, thuốc, mỹ phẩm đều đạt tiêu chuẩn an toàn, chất lượng cao nhất trước khi đến tay người tiêu dùng.
Tiêu chuẩn FDA là hệ thống các quy định nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn cho các sản phẩm như thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm và thiết bị y tế lưu hành tại thị trường Hoa Kỳ, nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Do đó, các tiêu chuẩn của FDA luôn được xây dựng dựa trên các bằng chứng khoa học và nguyên tắc phòng ngừa rủi ro tối đa. Tiêu chuẩn FDA không chỉ đơn thuần là những quy định, mà còn là một hệ thống các nguyên tắc, quy trình kiểm tra, giám sát chặt chẽ nhằm đảm bảo các sản phẩm xuất khẩu phù hợp với yêu cầu của thị trường Mỹ. Đối với các doanh nghiệp Việt Nam, việc đáp ứng tiêu chuẩn này đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng sản phẩm, đồng thời tạo ra sự tin tưởng lớn từ phía khách hàng và các đối tác quốc tế.
Tại sao FDA quan trọng với doanh nghiệp Việt
Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam. Dù các mặt hàng điện tử, dệt may và giày dép chiếm tỷ trọng lớn nhất, các nhóm hàng thuộc phạm vi FDA vẫn đóng góp hàng tỷ USD và có tầm quan trọng chiến lược. Do đó, FDA đóng vai trò then chốt đối với doanh nghiệp Việt khi xuất khẩu sang thị trường Mỹ – một trong những thị trường tiềm năng nhưng cực kỳ khắt khe về an toàn và chất lượng sản phẩm. Việc tuân thủ FDA không chỉ là yêu cầu bắt buộc để sản phẩm được phép nhập khẩu, tránh bị từ chối hay đưa vào danh sách cảnh báo, mà còn giúp nâng cao uy tín, tăng cơ hội hợp tác quốc tế và gia tăng giá trị thương mại. Trong bối cảnh Hoa Kỳ siết chặt kiểm soát thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm và thiết bị y tế thông qua các đạo luật như FSMA, 21 CFR và các yêu cầu đăng ký cơ sở sản xuất, tuân thủ FDA còn giúp doanh nghiệp Việt giảm thiểu rủi ro pháp lý, kiện tụng và chi phí thu hồi sản phẩm, đồng thời tạo lợi thế cạnh tranh bền vững trên thị trường quốc tế.
Đối tượng cần tuân thủ FDA
Đối tượng chịu ảnh hưởng bởi các tiêu chuẩn của FDA chính là các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh ở mọi quy mô mong muốn thâm nhập thị trường Mỹ, cụ thể:
- Doanh nghiệp lớn
- Vừa và nhỏ (SMEs)
- Hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh
- Nhà máy gia công theo hợp đồng (OEM/ODM)
Phạm vi quản lý của FDA rất rộng, bao gồm hầu hết các sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và động vật, ngoại trừ thịt, gia cầm và trứng (do Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ – USDA quản lý). Các danh mục sản phẩm được quản lý chính bao gồm:
- Thực phẩm: Bao gồm thực phẩm thông thường, phụ gia thực phẩm, nước đóng chai, sữa công thức cho trẻ sơ sinh, và thực phẩm bổ sung (thực phẩm chức năng).
- Dược phẩm và Sản phẩm Sinh học: Bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, và các sản phẩm sinh học như vaccine và truyền máu.
- Mỹ phẩm: Bao gồm các sản phẩm làm đẹp và dược phẩm làm đẹp, yêu cầu tuân thủ đầy đủ về nhãn mác và đánh giá thành phần.
- Thiết bị Y tế: Từ găng tay phẫu thuật đến máy cộng hưởng từ và các thiết bị phát xạ điện từ.
- Các Sản phẩm Khác: Bao gồm thuốc lá, thuốc thú y, tế bào và mô con người, và các sản phẩm phát ra bức xạ điện từ.
Lợi ích cho doanh nghiệp khi tuân thủ FDA
Việc đạt được chứng nhận hoặc tuân thủ FDA mang lại lợi ích đa chiều, tác động đến cả doanh nghiệp, người tiêu dùng và toàn xã hội.
- Đối với doanh nghiệp:
- Mở rộng thị trường: Tiếp cận thị trường Hoa Kỳ và các thị trường khó tính khác (vì FDA là tiêu chuẩn tham chiếu toàn cầu).
- Nâng cao uy tín: Xây dựng hình ảnh thương hiệu minh bạch, chất lượng và có trách nhiệm.
- Giảm rủi ro: Hạn chế tối đa nguy cơ sản phẩm bị thu hồi, bị kiện tụng hoặc bị cấm vận, bảo vệ doanh thu và danh tiếng.
- Đối với người tiêu dùng
- Đảm bảo an toàn: An tâm sử dụng sản phẩm đã qua kiểm định nghiêm ngặt về thành phần và quy trình sản xuất.
- Thông tin minh bạch: Nhãn mác sản phẩm cung cấp thông tin chính xác, không gây hiểu lầm.
- Đối với sức khỏe cộng đồng
- Ngăn ngừa dịch bệnh: Kiểm soát an toàn thực phẩm và thuốc men, ngăn chặn các mối nguy hại sức khỏe lan rộng.
- Thúc đẩy khoa học: Đặt ra các tiêu chuẩn cao cho nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (đặc biệt là thuốc và thiết bị y tế).
Tổng kết
FDA là tiêu chuẩn bắt buộc và là chìa khóa vàng giúp doanh nghiệp Việt Nam khẳng định chất lượng sản phẩm của mình trên thị trường Hoa Kỳ. Việc hiểu rõ về FDA, tuân thủ quy trình và điều kiện của quy định Hoa Kỳ không chỉ là việc đáp ứng pháp lý mà còn giúp doanh nghiệp nâng cao vị thế cạnh tranh, mở rộng thị trường và xây dựng hình ảnh uy tín quốc tế.
Đăng ký tư vấn ngay
Để lại thông tin để được tư vấn miễn phí về ISO 9001
OCOP – Thúc đẩy giá trị sản phẩm địa phương và mở rộng cơ hội cho doanh nghiệp Việt
Phát triển sản phẩm theo chuẩn OCOP (mỗi xã một sản phẩm) là nhiệm vụ quan trọng của Việt Nam nhằm phát huy tiềm năng của các sản phẩm địa phương, góp phần nâng cao đời sống cộng đồng và thúc đẩy phát triển kinh tế. Thông qua OCOP, các doanh nghiệp và người dân địa phương có cơ hội phát huy tối đa giá trị của các sản phẩm đặc trưng từng vùng miền, hướng tới xây dựng thương hiệu bền vững và nâng cao vị thế trên thị trường trong và ngoài nước.
OCOP là gì ? Mục đích của OCOP?
OCOP có tên gọi khác là mỗi xã một sản phẩm (One commune one product) là chương trình quốc gia được Chính phủ khởi xướng thông qua Quyết định 919/QĐ-Ttg năm 2018 nhằm phát huy các giá trị nội tại của sản phẩm địa phương, xây dựng thương hiệu và nâng cao giá trị gia tăng. Chương trình này không chỉ tập trung vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm đạt OCOP qua các tiêu chuẩn kỹ thuật, mà còn hướng tới việc khai thác các đặc trưng văn hóa, truyền thống của từng vùng miền để tạo điểm nhấn riêng biệt, xác định rõ ràng đặc sản của từng địa phương. Mục đích chính của OCOP là thúc đẩy phát triển các sản phẩm địa phương có tiềm năng, nâng cao đời sống người dân và thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững.
OCOP đòi hỏi mỗi xã phải xây dựng được một mỗi xã một sản phẩm mang đặc trưng nổi bật của địa phương đó, từ đó tạo lập chuỗi giá trị và nâng cao khả năng cạnh tranh trong thị trường nội địa lẫn xuất khẩu. Khi sản phẩm đạt OCOP, nó thể hiện sự kiểm soát chặt chẽ về tiêu chuẩn chất lượng, phù hợp với xu hướng tiêu dùng ngày càng khắt khe của khách hàng, qua đó góp phần nâng tầm nền nông nghiệp và thủ công mỹ nghệ truyền thống của đất nước.
Tầm quan trọng của OCOP với doanh nghiệp
Trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh khốc liệt, OCOP đóng vai trò thiết yếu trong việc nâng cao năng lực sản xuất và xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm địa phương. OCOP đánh dấu sự chuyển đổi trong chính sách phát triển nông thôn, từ hỗ trợ đầu tư hạ tầng sang thúc đẩy kinh tế nội sinh. Chương trình OCOP giai đoạn 2021-2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01/8/2022.3 Quyết định này tiếp tục hoàn thiện định hướng tổng thể, đưa OCOP trở thành trụ cột quan trọng trong tái cơ cấu kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Để đạt được các tiêu chuẩn của chương trình, các doanh nghiệp không chỉ cần tuân thủ quy định khắt khe về chất lượng, mẫu mã, bao bì mà còn cần đầu tư vào công nghệ, Marketing và phát triển nguồn nhân lực. Đây là các yếu tố quan trọng giúp duy trì uy tín, tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Do đó, sản phẩm đạt OCOP có thể dễ dàng tiếp cận các thị trường cao cấp, nâng cao vị thế cạnh tranh của các đơn vị tham gia chương trình, đồng thời góp phần nâng cao giá trị cộng đồng. OCOP còn là một nền tảng quan trọng giúp lan tỏa giá trị văn hóa và bản sắc vùng miền Việt Nam. Không chỉ tập trung vào nông sản, OCOP thúc đẩy nhóm sản phẩm thủ công mỹ nghệ và dịch vụ du lịch. Mục tiêu đến năm 2025 là có ít nhất 50% làng nghề truyền thống có sản phẩm OCOP, góp phần bảo tồn và phát triển các làng nghề này một cách bền vững.
Phạm vi áp dụng OCOP
Chương trình OCOP được thiết kế để phát huy tối đa khả năng tổ chức sản xuất chuyên nghiệp và thương mại hóa sản phẩm. Do đó, đối tượng chủ thể tham gia được xác định rõ ràng, tập trung vào các đơn vị có tư cách pháp nhân hoặc đăng ký kinh doanh, có khả năng quản lý và mở rộng quy mô sản xuất bao gồm:
- Hợp tác xã (HTX).
- Tổ hợp tác.
- Doanh nghiệp địa phương nhỏ và vừa (SME).
- Trang trại và hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh.
- Doanh nghiệp dịch vụ du lịch.
Theo Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP được ban hành theo Quyết định 148/QĐ-TTg ngày 24/2/2023, các sản phẩm tham gia chương trình được phân loại thành 06 nhóm ngành hàng chính:
- Thực phẩm: Bao gồm các sản phẩm chế biến sâu hoặc tươi sống.
- Đồ uống: Bao gồm các loại đồ uống có nguồn gốc nông sản, dược liệu.
- Dược liệu và sản phẩm từ dược liệu: Nhóm này rất đa dạng, bao gồm thực phẩm chức năng, chế phẩm thuốc đông y/tây y, mỹ phẩm từ dược liệu, trang thiết bị, dụng cụ y tế, và các thảo dược khác.5
- Hàng thủ công mỹ nghệ: Các sản phẩm tinh xảo, mang giá trị văn hóa, thường gắn liền với các làng nghề truyền thống.
- Sinh vật cảnh: Bao gồm các loại cây cảnh, vật nuôi cảnh có giá trị kinh tế cao và mang tính đặc trưng địa phương.
Dịch vụ du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái và điểm du lịch: Nhóm này hướng đến việc phát triển kinh tế thông qua khai thác cảnh quan, văn hóa và dịch vụ lưu trú tại nông thôn.
Lợi ích khi tham gia và tuân thủ OCOP
OCOP (Mỗi xã một sản phẩm) mang lại nhiều lợi ích toàn diện cho doanh nghiệp, người dân và phát triển kinh tế đất nước, cụ thể:
- Đối với doanh nghiệp :
- Nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm: OCOP thúc đẩy chủ thể sản xuất đầu tư, cải tiến công nghệ và quy trình để đáp ứng các tiêu chí khắt khe (từ nguyên liệu, sản xuất đến đóng gói). Đặc biệt, các sản phẩm đạt OCOP thường phải có các chứng nhận quan trọng như VietGAP, ISO, HACCP, đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
- Xây dựng thương hiệu: OCOP là sự công nhận chính thức của Nhà nước về chất lượng và giá trị sản phẩm, giúp sản phẩm dễ dàng nhận được sự tin tưởng và ủng hộ của người tiêu dùng.
- Mở rộng thị trường: Sản phẩm được hỗ trợ quảng bá, giới thiệu rộng rãi qua các hội chợ, sự kiện OCOP cấp tỉnh, quốc gia, và kênh bán hàng hiện đại (siêu thị, sàn thương mại điện tử), từ đó tạo cơ hội vươn ra thị trường quốc tế và tiếp cận các thị trường khó tính.
- Nâng cao năng lực quản lý: Chủ thể OCOP được tham gia các khóa đào tạo, tập huấn về kỹ thuật sản xuất, quản lý kinh doanh, marketing và phát triển chuỗi cung ứng.
- Khuyến khích đổi mới Sáng tạo: OCOP là động lực để tổ chức sản xuất, kinh doanh hiệu quả hơn, chuyển đổi tư duy từ sản xuất nông nghiệp lạc hậu sang kinh tế thị trường.
- Đối với cộng đồng và kinh tế địa phương:
- Phát triển kinh tế bền vững: OCOP thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng gia tăng giá trị, gắn nông nghiệp với dịch vụ và du lịch; khai thác và phát huy tiềm năng, lợi thế về nguyên liệu, văn hóa truyền thống của từng địa phương.
- Tạo việc làm và cải thiện thu nhập: OCOP tạo ra nhiều việc làm ổn định tại chỗ cho người dân nông thôn, góp phần giảm di cư, nâng cao mức sống và thu nhập cho người dân khu vực nông thôn.
- Bảo tồn và Ttôn vinh văn hóa: Sản phẩm OCOP trở thành “đại sứ” chuyển tải những câu chuyện nhân văn, đặc trưng của vùng miền. Từ đó, góp phần bảo tồn và phát huy các làng nghề, ngành nghề, và giá trị văn hóa truyền thống của địa phương.
Tổng kết
OCOP không chỉ là một tiêu chuẩn mà còn tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm, nâng cao thu nhập cho người dân, và góp phần quan trọng vào sự nghiệp xây dựng nông thôn mới bền vững và hiện đại. Việc nâng cao nhận thức, phối hợp chặt chẽ giữa các cấp chính quyền, doanh nghiệp và cộng đồng chính là chìa khóa để biến chương trình OCOP trở thành một thành công lớn, góp phần xây dựng nền công nghiệp nội địa mạnh mẽ, vươn xa trên thị trường quốc tế.
Đăng ký tư vấn ngay
Để lại thông tin để được tư vấn miễn phí về ISO 9001
VietGAP là gì? 4 Tiêu chí cốt lõi của tiêu chuẩn VietGAP 2025
VietGAP hiện đang là từ khóa “nóng” trong ngành nông nghiệp và thực phẩm sạch tại Việt Nam. Trước thực trạng thực phẩm bẩn tràn lan, tiêu chuẩn VietGAP trở thành “tấm vé thông hành” giúp nông sản Việt chiếm được lòng tin của người tiêu dùng và mở rộng cơ hội xuất khẩu.
Vậy VietGAP là gì? Những tiêu chuẩn khắt khe nào cần phải tuân thủ? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
VietGAP là gì?
VietGAP (viết tắt của Vietnamese Good Agricultural Practices) có nghĩa là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam.
Đây là bộ quy chuẩn về các nguyên tắc, trình tự và thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng, đồng thời bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản xuất.
Tiêu chuẩn này do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm cụ thể thuộc các lĩnh vực: trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
4 Tiêu chí cốt lõi của tiêu chuẩn VietGAP
Để đạt được chứng nhận, các cơ sở sản xuất phải đáp ứng 4 tiêu chí “vàng”:
- Kỹ thuật sản xuất: Quy định chặt chẽ về quy trình canh tác, thu hoạch.
- An toàn thực phẩm: Không tồn dư hóa chất, thuốc BVTV, vi khuẩn có hại.
- Môi trường làm việc: Đất, nước và môi trường xung quanh phải được bảo vệ, không gây ô nhiễm.
- Truy xuất nguồn gốc: Sản phẩm phải có hồ sơ ghi chép rõ ràng từ khâu giống đến khi xuất bán.
Tầm quan trọng của VietGAP
Kim ngạch xuất khẩu nông — lâm — thủy sản 10 tháng năm 2025 ước đạt 58,13 tỷ USD, tăng gần 13% so với cùng kỳ 2024; giá trị xuất khẩu tăng mạnh chủ yếu do tăng giá bán và nâng cao giá trị chế biến chứ không phải chỉ tăng sản lượng.
Tuy nhiên, khả năng tận dụng xu hướng “tăng giá trị bằng chất lượng” vẫn còn rất lớn vì diện tích sản xuất đạt chứng nhận VietGAP hiện vẫn khiêm tốn: báo cáo công bố năm 2024 ghi nhận tổng diện tích VietGAP khoảng 150.000 ha cho 6 nhóm cây trồng; riêng rau đạt hơn 8.000 ha trên tổng 1,15 triệu ha diện tích trồng rau (chưa đến 1%). Điều này cho thấy phần lớn sản lượng đang lưu thông trên thị trường chưa có dấu hiệu truy xuất nguồn gốc và tiêu chuẩn sản xuất.
Song song với chứng nhận, khâu truy xuất nguồn gốc – mã số vùng trồng (PUC) và mã cơ sở đóng gói đã trở thành điều kiện bắt buộc của nhiều thị trường lớn. Theo Cục Trồng trọt và BVTV, tính đến giữa năm 2025 đã cấp nhiều nghìn mã vùng trồng và hàng nghìn mã cơ sở đóng gói—ví dụ báo cáo cập nhật cho biết 9.207 mã số vùng trồng và 1.735 mã số cơ sở đóng gói đã được cấp (đã được kiểm soát, phê duyệt phục vụ xuất khẩu). Việc cấp mã này gắn chặt với thực hành nông nghiệp tốt và quản lý dư lượng thuốc BVTV.
Bên cạnh đó, bằng chứng kinh tế cho thấy VietGAP/chuẩn an toàn đem lại lợi ích tài chính rõ rệt: các nghiên cứu và báo cáo dự án (ví dụ các dự án ACIAR) ghi nhận nông dân tham gia mô hình VietGAP có thể thu được 30–40% tiền bán cao hơn cho sản phẩm được chứng nhận (cùng với tăng năng suất), dẫn tới tăng lớn thu nhập hộ gia đình. Điều này chứng tỏ đầu tư áp dụng tiêu chuẩn không chỉ giảm rủi ro bị trả hàng mà còn tăng giá trị đơn vị sản phẩm.
Những doanh nghiệp nào nên áp dụng VietGAP?
VietGAP không chỉ dành cho các công ty lớn. Bất kỳ đơn vị nào tham gia vào chuỗi cung ứng thực phẩm đều nên và cần áp dụng. Cụ thể:
- Hợp tác xã (HTX) nông nghiệp: Đây là đối tượng được Nhà nước khuyến khích mạnh mẽ nhất. Các HTX trồng trọt (rau, củ, quả, lúa), chăn nuôi (heo, gà, bò) và thủy sản (tôm, cá) cần VietGAP để bao tiêu đầu ra cho xã viên.
- Các trang trại và hộ nông dân quy mô lớn: Những hộ muốn thoát cảnh “được mùa mất giá”, muốn bán trực tiếp cho thương lái lớn hoặc siêu thị thay vì bán trôi nổi.
- Doanh nghiệp chế biến và đóng gói nông sản: Các đơn vị thu mua nguyên liệu về sơ chế, đóng gói (nhà xưởng) cũng cần chứng nhận VietGAP cho quy trình sơ chế để đảm bảo chuỗi cung ứng không bị đứt gãy về mặt an toàn vệ sinh.
- Doanh nghiệp cung ứng suất ăn công nghiệp/trường học: Để thắng thầu cung cấp suất ăn cho trường học, khu công nghiệp, chứng chỉ VietGAP của nguồn nguyên liệu đầu vào là tiêu chí chấm điểm cực kỳ quan trọng.
Lợi ích khi doanh nghiệp đạt chứng nhận VietGAP
Việc đạt chứng nhận VietGAP trước hết giúp doanh nghiệp mở rộng đáng kể khả năng tiếp cận thị trường, đặc biệt là các thị trường xuất khẩu có yêu cầu cao về truy xuất nguồn gốc và an toàn thực phẩm. Nhiều quốc gia như Trung Quốc, Nhật Bản hay EU đang siết chặt các rào cản kỹ thuật, yêu cầu mọi sản phẩm nhập khẩu phải đảm bảo quy trình sản xuất minh bạch. Trong bối cảnh đó, VietGAP đóng vai trò như “giấy thông hành”, giúp doanh nghiệp dễ dàng đàm phán hợp đồng ổn định và giảm nguy cơ bị cảnh báo, trả hàng.
Một lợi ích lớn khác là tăng giá trị sản phẩm và biên lợi nhuận. Nghiên cứu tại nhiều mô hình sản xuất cho thấy sản phẩm đạt chứng nhận VietGAP thường có giá bán cao hơn từ 20–40% so với sản phẩm không chứng nhận, nhờ chất lượng ổn định và mức độ tin cậy cao hơn. Việc nâng cao giá trị này không chỉ giúp doanh nghiệp bù đắp chi phí chứng nhận mà còn tạo ra ưu thế cạnh tranh rõ rệt trên thị trường.
Về mặt thương hiệu, VietGAP giúp doanh nghiệp xây dựng hình ảnh uy tín trong mắt người tiêu dùng và đối tác. Việc tuân thủ quy trình sản xuất an toàn, ghi chép nhật ký đầy đủ và kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật chứng minh rằng doanh nghiệp cam kết với chất lượng và sức khỏe cộng đồng. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến nông sản an toàn, có nguồn gốc rõ ràng và minh bạch.
Bên cạnh đó, chứng nhận VietGAP còn mở ra cơ hội hợp tác với các hệ thống siêu thị và chuỗi bán lẻ lớn. Hầu hết các hệ thống phân phối hiện đại như AEON, Co.opmart, WinMart, Big C đều ưu tiên hoặc yêu cầu nhà cung ứng có chứng nhận an toàn như VietGAP. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô tiêu thụ, tiếp cận khách hàng đô thị và nâng cao khả năng tiêu thụ ổn định lâu dài.
VietGAP cũng giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro pháp lý và rủi ro an toàn thực phẩm. Nhờ kiểm soát chặt chẽ các yếu tố đầu vào như giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và nước tưới, doanh nghiệp giảm đáng kể nguy cơ vi phạm quy định an toàn thực phẩm. Điều này đồng nghĩa với việc hạn chế các tình huống phải thu hồi sản phẩm, xử lý khủng hoảng truyền thông hay chịu phạt hành chính.
Cuối cùng, áp dụng VietGAP góp phần tối ưu hóa quy trình sản xuất và giảm chi phí dài hạn. Các yêu cầu về quản lý, giám sát và sử dụng hiệu quả vật tư nông nghiệp giúp giảm hao phí đầu vào, hạn chế thất thoát sau thu hoạch và nâng cao năng suất. Đồng thời, VietGAP tạo nền tảng thuận lợi để doanh nghiệp nâng cấp lên các tiêu chuẩn quốc tế như GlobalG.A.P, HACCP hay ISO 22000, mở ra cơ hội tiếp cận các thị trường giá trị cao hơn trong tương lai.
KẾT LUẬN
Có thể thấy, VietGAP không chỉ là một tiêu chuẩn kỹ thuật mà đã trở thành nền tảng chiến lược đối với doanh nghiệp nông nghiệp trong bối cảnh thị trường ngày càng khắt khe. Việc đạt chứng nhận giúp doanh nghiệp nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng cánh cửa vào các kênh phân phối cao cấp và giảm thiểu rủi ro an toàn thực phẩm. Quan trọng hơn, VietGAP tạo ra một hệ thống quản lý sản xuất minh bạch, hiệu quả và bền vững, giúp doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh tốt hơn ở hiện tại mà còn sẵn sàng nâng cấp lên các tiêu chuẩn quốc tế trong tương lai. Đầu tư vào VietGAP vì vậy chính là đầu tư vào năng lực cạnh tranh dài hạn, đảm bảo vị thế ổn định của doanh nghiệp trong chuỗi giá trị nông sản hiện đại.
Đăng ký tư vấn ngay
Để lại thông tin để được tư vấn miễn phí về ISO 9001
